Nghiên cứu giá trị gia tăng sau hợp nhất tại ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)

2017

142
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

PHẦN MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP VÀ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỘNG HƯỞNG

1.1. Khái niệm sáp nhập và mua bán (M&A)

1.2. PHÂN LOẠI SÁP NHẬP VÀ MUA BÁN

1.2.1. Dựa trên mối liên hệ giữa các tổ chức

1.2.1.1. Sáp nhập và mua bán theo chiều ngang (Horizontal Mergers)
1.2.1.2. Sáp nhập và mua bán theo chiều dọc (Vertical Mergers)
1.2.1.3. Sáp nhập và mua bán tổ hợp (Conglomerate Mergers)

1.2.2. Dựa trên phạm vi lãnh thổ

1.2.2.1. Sáp nhập và mua bán trong nước (Domestic M&A)
1.2.2.2. Sáp nhập và mua bán xuyên biên (Cross- Border M&A)

1.2.3. Dựa trên tính chất chiến lược hoạt động sáp nhập và mua bán

1.2.3.1. Sáp nhập và mua bán thù nghịch (Hostile Take-over)
1.2.3.2. Sáp nhập và mua bán có thiện chí (Friendly Take-over)

1.3. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA BÁN

1.3.1. Lôi kéo các cổ đông bất mãn (Proxy Fights)

1.3.2. Thương lượng tự nguyện (Friendly Mergers)

1.3.3. Thu gom cổ phiếu trên thị trường chứng khoán (Collection in Stock)

1.3.4. Mua lại tài sản Công ty (Acquisition of Assets)

1.4. ĐỘNG CƠ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA BÁN

1.4.1. Gia tăng cộng hưởng (Synergies)

1.4.1.1. Tiết kiệm chi phí (Cost Savings)
1.4.1.2. Gia tăng doanh thu (Revenue Enhancements)
1.4.1.3. Cải tiến quy trình (Process Improvements)
1.4.1.4. Lợi ích tài chính (Financial Engineering)
1.4.1.5. Lợi ích thuế (Tax Benefits)

1.4.2. Chiến lược tái tổ chức (Strategic Realignment)

1.4.3. Hợp tác thay vì cạnh tranh

1.4.4. Giảm chi phí gia nhập thị trường

1.4.5. Quyền lực thị trường (Market Power)

1.5. GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỘNG HƯỞNG

1.5.1. Khái niệm Giá trị gia tăng cộng hưởng

1.5.2. Định giá giá trị gia tăng cộng hưởng

1.5.3. Phương pháp/ mô hình định giá tổ chức

1.5.3.1. Mô hình chiết khấu dòng tiền (Discounted Cash Flow Models – DCF)
1.5.3.2. Phương pháp định giá tương đối theo mô hình định giá sử dụng tỷ số P/E

1.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỘNG HƯỞNG SAU SÁP NHẬP VÀ MUA BÁN

1.6.1. Giá trị gia tăng cộng hưởng hoạt động

1.6.1.1. Lợi thế kinh tế nhờ quy mô (Economy of Scale)
1.6.1.2. Khả năng tăng sức mạnh từ giá (Pricing Power)
1.6.1.3. Kết hợp các thế mạnh chức năng (Functional Strengths)
1.6.1.4. Tăng trưởng lớn hơn ở một thị trường mới hoặc các thị trường hiện tại (Higher Growth in New or Existing Market)

1.6.2. Giá trị gia tăng cộng hưởng tài chính

1.6.2.1. Sự kết hợp của một tổ chức có tiền mặt dư thừa (và số lượng hạn chế các cơ hội đầu tư kinh doanh) và một tổ chức với các dự án lợi nhuận cao (và lượng tiền hạn chế) (Cash Slack)
1.6.2.2. Tăng cường khả năng vay nợ (Debt Capacity)
1.6.2.3. Các lợi ích về thuế (Tax Benefits)

1.7. TÓM TẮT CHƯƠNG 01

2. CHƯƠNG 02: THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GIA TĂNG SAU HỢP NHẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH M&A CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012-2016

2.1.1. Tổng quan tình hình Kinh tế- Xã hội giai đoạn 2012-2016

2.1.2. Tình hình M&A các Ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2012-2016

2.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển

2.2.2. Ngân hàng TMCP Sài Gòn (trước hợp nhất) – SCB

2.2.3. Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa - Tín Nghĩa Bank

2.2.4. Ngân hàng TMCP Đệ Nhất – Ficombank

2.2.5. Ngân hàng TMCP Sài Gòn (sau hợp nhất) – SCB

2.3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

2.3.1. Ba Ngân hàng trước hợp nhất (thời điểm quý 3/2011)

2.3.1.1. Quy mô và thị phần
2.3.1.2. Huy động tiền gửi và cho vay khách hàng
2.3.1.3. Hoạt động kinh doanh
2.3.1.4. Đánh giá hiệu quả

2.3.2. Ngân hàng TMCP Sài Gòn sau hợp nhất

2.3.3. Vốn điều lệ

2.3.4. Tỷ lệ an toàn hoạt động

2.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh

2.4. ĐỊNH GIÁ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN SAU HỢP NHẤT

2.4.1. Dự báo Bảng cân đối kế toán Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2017- 2022

2.4.1.1. Khoản mục Tài sản
2.4.1.2. Khoản mục Nguồn vốn

2.4.2. Dự báo Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

2.4.3. Xác định suất chiết khấu và tốc độ tăng trưởng trong dài hạn

2.4.3.1. Suất chiết khấu
2.4.3.2. Tốc độ tăng trưởng trong dài hạn (gh)

2.4.4. Định giá Ngân hàng TMCP Sài Gòn sau hợp nhất

2.5. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỘNG HƯỞNG NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN SAU HỢP NHẤT

2.5.1. Định giá ba Ngân hàng trước hợp nhất

2.5.2. Giá trị gia tăng cộng hưởng Ngân hàng TMCP Sài Gòn sau hợp nhất

2.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 02

3. CHƯƠNG 03: GIẢI PHÁP GIA TĂNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỘNG HƯỞNG SAU HỢP NHẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

3.2. CÁC GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỘNG HƯỞNG SAU HỢP NHẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

3.2.1. Giá trị gia tăng cộng hưởng hoạt động

3.2.1.1. Lợi thế kinh tế nhờ quy mô
3.2.1.2. Mở rộng thị trường

3.2.2. Giá trị gia tăng cộng hưởng tài chính

3.2.2.1. Gia tăng tính thanh khoản, xử lý triệt để các khoản nợ xấu

3.3. GIẢI PHÁP GIA TĂNG VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỘNG HƯỞNG SAU HỢP NHẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

3.3.1. Giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn

3.3.1.1. Nâng cao năng lực tài chính thông qua tiếp tục gia tăng lợi thế về quy mô và nhấn mạnh đến tính bền vững của vốn chủ sở hữu
3.3.1.2. Cải thiện chất lượng tài sản bằng cách đưa ra các giải pháp xử lý, thu hồi nợ xấu, gia tăng tính thanh khoản và cơ cấu lại danh mục tài sản có
3.3.1.3. Cải thiện chất và nâng cao khả năng sinh lời thông qua các giải pháp tiết kiệm chi phí và đa dạng hóa nguồn thu nhập
3.3.1.4. Nâng cao khả năng thanh khoản thông qua các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động, cải thiện tính thanh khoản của tài sản
3.3.1.5. Cơ cấu lại danh mục nguồn và sử dụng nguồn nhằm giảm thiểu rủi ro
3.3.1.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua phát triển đội ngũ lãnh đạo cấp trung, cấp cao và đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp
3.3.1.7. Gia tăng chất lượng hoạt động kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro và quản lý chất lượng thông qua các giải pháp xây dựng hệ thống rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp, đáp ứng tốt các nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế
3.3.1.8. Phát triển, quy hoạch mạng lưới các điểm giao dịch

3.3.2. Kiến nghị đối với Chính Phủ và Ngân hàng Nhà Nước

3.3.2.1. Hoàn thiện khung pháp lý về định giá và hoạt động M&A các NHTM và TCTD
3.3.2.2. Hoàn thiện các phương pháp định giá các NHTM và TCTD
3.3.2.3. Thành lập cơ quan độc lập chuyên thực hiện công tác định giá các NHTM và TCTD
3.3.2.4. Tạo lập một kênh thông tin, đảm bảo công khai, minh bạch

3.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 03

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Lý thuyết về hoạt động mua bán hợp nhất sáp nhập và giá trị gia tăng cộng hưởng

Chương này cung cấp cái nhìn tổng quan về các khái niệm cơ bản liên quan đến hoạt động hợp nhất ngân hànggiá trị gia tăng. Sáp nhậpmua bán (M&A) là những thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực tài chính, mô tả sự kết hợp giữa các tổ chức nhằm tối ưu hóa hoạt động và đạt được mục tiêu chiến lược. Theo Brealey và các cộng sự (2009), M&A không chỉ đơn thuần là việc hợp nhất tài sản mà còn là sự cải thiện trong quản lý và tài chính. Việc đánh giá hiệu quả tài chính sau các thương vụ này là rất cần thiết để xác định giá trị gia tăng mà các ngân hàng có thể đạt được. Các phương pháp định giá như mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF) và phương pháp định giá tương đối theo tỷ số P/E được sử dụng để xác định giá trị của các tổ chức sau khi hợp nhất.

1.1 Khái niệm sáp nhập và mua bán M A

Sáp nhập và mua bán (M&A) là những hoạt động quan trọng trong lĩnh vực tài chính, giúp các tổ chức tối ưu hóa quy trình hoạt động và gia tăng giá trị gia tăng. Theo định nghĩa, sáp nhập là sự kết hợp giữa hai hay nhiều tổ chức để tạo thành một tổ chức lớn hơn, trong khi mua bán là việc một tổ chức tiếp quản một tổ chức khác. Các hoạt động này không chỉ tạo ra hiệu quả tài chính mà còn giúp các ngân hàng tăng cường quản lý rủi ro và cải thiện khả năng cạnh tranh. Việc phân tích các thương vụ M&A cho thấy rằng chỉ khoảng 40% trong số đó tạo ra giá trị gia tăng thực sự, điều này đặt ra thách thức cho các ngân hàng trong việc tối ưu hóa lợi ích từ các thương vụ này.

II. Thực trạng xác định giá trị gia tăng sau hợp nhất tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Chương này phân tích thực trạng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) sau khi thực hiện hợp nhất ngân hàng. Tình hình kinh tế - xã hội và các yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của SCB được xem xét kỹ lưỡng. Các số liệu từ giai đoạn 2012-2016 cho thấy SCB đã có những bước tiến đáng kể trong việc cải thiện tài chínhquản lý rủi ro. Việc tái cấu trúctăng trưởng ngân hàng đã giúp SCB nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức cần vượt qua, đặc biệt là trong việc xử lý nợ xấu và cải thiện chất lượng tài sản. Các chỉ số tài chính cho thấy sự gia tăng trong quy mô và thị phần, nhưng cần có những giải pháp cụ thể để phát huy tối đa giá trị gia tăng từ hợp nhất.

2.1 Tổng quan tình hình kinh tế xã hội và tình hình M A các ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2012 2016

Giai đoạn 2012-2016 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính Việt Nam, với nhiều thương vụ hợp nhất ngân hàng diễn ra. Tình hình kinh tế - xã hội có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các ngân hàng, đặc biệt là trong bối cảnh cạnh tranh gia tăng. Các ngân hàng đã phải đối mặt với nhiều thách thức như tỷ lệ nợ xấu cao và áp lực từ các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên, việc hợp nhất đã giúp các ngân hàng cải thiện khả năng tài chính và tăng cường quản lý rủi ro. SCB, sau khi hợp nhất, đã có những bước tiến đáng kể trong việc nâng cao hiệu quả tài chính và mở rộng thị trường.

III. Giải pháp gia tăng giá trị gia tăng cộng hưởng sau hợp nhất tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Chương này đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng giá trị gia tăng cho SCB sau hợp nhất. Các giải pháp bao gồm nâng cao năng lực tài chính, cải thiện chất lượng tài sản và tăng cường khả năng thanh khoản. Việc xử lý nợ xấu và cải thiện quản lý rủi ro là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững. Ngoài ra, cần có các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước để tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng trong việc thực hiện hợp nhấtmua bán. Các giải pháp này không chỉ giúp SCB phát huy tối đa giá trị gia tăng mà còn nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường tài chính.

3.1 Định hướng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Định hướng phát triển của SCB sau hợp nhất tập trung vào việc nâng cao hiệu quả tài chính và mở rộng thị trường. Ngân hàng cần xác định rõ các mục tiêu chiến lược và xây dựng kế hoạch cụ thể để đạt được những mục tiêu này. Việc phát triển các sản phẩm dịch vụ mới và cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng sẽ là những yếu tố quan trọng giúp SCB gia tăng giá trị gia tăng. Đồng thời, ngân hàng cũng cần chú trọng đến việc phát triển nguồn nhân lực và nâng cao năng lực quản lý để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường.

25/01/2025
Luận văn thạc sĩ xác định giá trị gia tăng sau hợp nhất một nghiên cứu tại ngân hàng tmcp sài gòn scb

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ xác định giá trị gia tăng sau hợp nhất một nghiên cứu tại ngân hàng tmcp sài gòn scb

Bài viết "Nghiên cứu giá trị gia tăng sau hợp nhất tại ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)" của tác giả Võ Hồ Đình Khang, dưới sự hướng dẫn của PGS. Võ Thị Quý, trình bày những phân tích sâu sắc về giá trị gia tăng mà ngân hàng SCB đạt được sau quá trình hợp nhất. Nghiên cứu này không chỉ giúp người đọc hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị gia tăng trong lĩnh vực ngân hàng mà còn cung cấp những kiến thức quý báu về quản trị kinh doanh trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay.

Để mở rộng thêm kiến thức, bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan như Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank, nơi phân tích quản trị rủi ro tín dụng, một yếu tố quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng của ngân hàng. Bài viết Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Á Châu cũng sẽ cung cấp cái nhìn về cách nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó góp phần vào việc gia tăng giá trị cho ngân hàng. Cuối cùng, bài viết Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các hoạt động thanh toán quốc tế và ảnh hưởng của chúng đến giá trị gia tăng của ngân hàng.

Những tài liệu này không chỉ bổ sung kiến thức mà còn mở ra nhiều góc nhìn mới cho bạn trong lĩnh vực ngân hàng và quản trị kinh doanh.