Điều Ước Quốc Tế và Thoả Thuận Quốc Tế Theo Pháp Luật Việt Nam Hiện Hành

2023

61
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Điều Ước Quốc Tế và Thoả Thuận Quốc Tế Hiện Hành

Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu. Để hòa nhập, Việt Nam đẩy mạnh quan hệ ngoại giao thông qua điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế. Pháp luật Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản điều chỉnh, như Luật Điều ước quốc tế 2016 và Luật Thỏa thuận quốc tế 2020. Mặc dù cả hai đều điều chỉnh quan hệ quốc tế, giá trị pháp lý của chúng khác nhau, tạo ra sự tương đồng và khác biệt trong quy định. Việc làm rõ sự khác biệt này rất quan trọng để áp dụng đúng loại văn bản. Bài viết này sẽ nghiên cứu những bất cập trong quá trình ký kết và thực hiện hai loại văn bản này tại Việt Nam, phân tích đặc điểm, mối tương quan giữa điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế.

1.1. Định Nghĩa và Phạm Vi Điều Chỉnh của Điều Ước Quốc Tế

Luật Điều ước quốc tế năm 2016 định nghĩa điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ Việt Nam với bên ký kết nước ngoài, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của Việt Nam theo pháp luật quốc tế. Điều này không phụ thuộc vào tên gọi của văn bản. Theo Điều 2 khoản 1 của Luật ĐƯQT 2016, ĐƯQT ràng buộc trách nhiệm pháp lý của Việt Nam theo pháp luật quốc tế. Công ước Viên về luật điều ước quốc tế là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc giải thích và áp dụng luật ĐƯQT của Việt Nam. Điều ước có giá trị ràng buộc pháp lý với các bên ký kết.

1.2. Bản Chất Pháp Lý và Mục Đích của Thoả Thuận Quốc Tế

Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 định nghĩa thỏa thuận quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản về hợp tác quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình với bên ký kết nước ngoài, không làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của Việt Nam theo pháp luật quốc tế. TTQT chỉ mang tính chất hợp tác, không ràng buộc pháp lý như ĐƯQT. Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế 2007 (Pháp lệnh năm 2007) là một trong những văn bản tiền đề cho Luật TTQT 2020.

II. Thách Thức Phân Biệt Điều Ước và Thoả Thuận Quốc Tế

Việc phân biệt điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế là rất quan trọng nhưng không phải lúc nào cũng dễ dàng. Cả hai đều là văn bản quốc tế, nhưng giá trị pháp lý khác nhau. Điều ước quốc tế ràng buộc trách nhiệm pháp lý của Nhà nước, trong khi thỏa thuận quốc tế thì không. Sự nhầm lẫn có thể dẫn đến việc áp dụng sai quy định pháp luật và ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế của Việt Nam. Theo tác giả Lê Thị Minh Anh, việc xác định loại văn bản điều chỉnh quan hệ quốc tế tương ứng rất quan trọng, cần nghiên cứu những bất cập trong quá trình thực hiện ký kết hai loại văn bản này tại Việt Nam

2.1. Tiêu Chí Phân Loại Căn Cứ vào Chủ Thể Ký Kết

Chủ thể ký kết là một tiêu chí quan trọng. Điều ước quốc tế thường được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ. Thỏa thuận quốc tế có thể được ký kết bởi các cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh, hoặc cơ quan trung ương của tổ chức. Cần xác định rõ thẩm quyền ký kết để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản. Việc ký kết điều ước nhân danh Nhà nước cần tuân thủ nghiêm ngặt quy trình và thủ tục theo quy định.

2.2. So Sánh Giá Trị Pháp Lý và Mức Độ Ràng Buộc

Điều ước quốc tế tạo ra các quyền và nghĩa vụ pháp lý cho Việt Nam theo luật quốc tế. Việt Nam phải thực hiện các nghĩa vụ này một cách thiện chí. Thỏa thuận quốc tế không tạo ra các nghĩa vụ pháp lý ràng buộc. Nó chủ yếu là một cam kết chính trị hoặc hành chính. Việc vi phạm điều ước có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý quốc tế, trong khi vi phạm thỏa thuận thường chỉ ảnh hưởng đến uy tín.

2.3. Phân Tích Ảnh Hưởng Đến Quan Hệ Quốc Tế Việt Nam

Sự nhầm lẫn giữa điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế có thể ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế của Việt Nam. Nếu Việt Nam coi một thỏa thuậnđiều ước, có thể tạo ra kỳ vọng không chính đáng cho đối tác. Ngược lại, nếu Việt Nam coi một điều ướcthỏa thuận, có thể làm suy yếu cam kết của mình. Việc tuân thủ điều ước quốc tế là yếu tố quan trọng để xây dựng lòng tin và uy tín trong quan hệ quốc tế.

III. Phương Pháp Xác Định Giá Trị Pháp Lý của Văn Bản Quốc Tế

Để phân biệt điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế, cần xác định rõ giá trị pháp lý của văn bản. Xem xét mục đích, nội dung, và ngôn ngữ của văn bản. Tìm hiểu ý định của các bên ký kết. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý. Theo Khoá luận tốt nghiệp của tác giả Lê Thị Minh Anh, cần làm rõ sự khác biệt về mục đích và giá trị của thoả thuận so với điều ước: “Thỏa thuận quốc tế là văn bản quốc tế nhưng không có giá trị ràng buộc về mặt pháp lý đối với Nhà nước và Chính phủ Việt Nam như ĐƯQT.”

3.1. Kiểm Tra Mục Đích và Nội Dung của Văn Bản

Mục đích của văn bản có phải là tạo ra các quyền và nghĩa vụ pháp lý hay không? Nội dung của văn bản có chứa các cam kết cụ thể, rõ ràng hay không? Xem xét ngôn ngữ sử dụng trong văn bản. Ngôn ngữ pháp lý thường được sử dụng trong điều ước quốc tế. Ngôn ngữ mang tính chất khuyến nghị, hợp tác thường được sử dụng trong thỏa thuận quốc tế.

3.2. Nghiên Cứu Ý Định của Các Bên Ký Kết

Tìm hiểu xem các bên ký kết có ý định ràng buộc mình bởi luật quốc tế hay không. Xem xét các tuyên bố, trao đổi, và hành vi của các bên liên quan đến văn bản. Phân tích bối cảnh đàm phán và ký kết văn bản. Ý định của các bên là yếu tố quan trọng để xác định giá trị pháp lý của văn bản.

3.3. Tư Vấn Ý Kiến Của Chuyên Gia Pháp Lý Quốc Tế

Tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý quốc tế có kinh nghiệm trong lĩnh vực điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế. Yêu cầu các chuyên gia phân tích văn bản và đưa ra nhận định về giá trị pháp lý của nó. Ý kiến của các chuyên gia là nguồn thông tin quan trọng để đưa ra quyết định chính xác.

IV. Hướng Dẫn Quy Trình Ký Kết và Thực Hiện ĐƯQT TTQT

Quy trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế được quy định chi tiết trong Luật Điều ước quốc tế và Luật Thỏa thuận quốc tế. Tuân thủ đúng quy trình là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của văn bản. Theo tác giả Lê Thị Minh Anh, việc tuân thủ quy trình ký kết và thực hiện có thể giúp giảm thiểu các rủi ro và tranh chấp sau này.

4.1. Các Bước Cơ Bản trong Ký Kết Điều Ước Quốc Tế

Quy trình ký kết điều ước quốc tế bao gồm đàm phán, ký, phê chuẩn, và gia nhập. Đàm phán là giai đoạn các bên thảo luận và thống nhất về nội dung của điều ước. Ký là giai đoạn các bên chính thức ký vào văn bản điều ước. Phê chuẩn là giai đoạn cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều ước. Gia nhập là giai đoạn một quốc gia không phải là thành viên ban đầu của điều ước tham gia vào điều ước đó.

4.2. Thủ Tục Đơn Giản Hóa Trong Ký Kết Thoả Thuận Quốc Tế

Quy trình ký kết thỏa thuận quốc tế thường đơn giản hơn so với điều ước quốc tế. Không yêu cầu phê chuẩn hoặc gia nhập. Các bước cơ bản bao gồm đàm phán và ký. Việc đơn giản hóa thủ tục ký kết giúp các cơ quan nhà nước linh hoạt hơn trong việc hợp tác quốc tế.

4.3. Trách Nhiệm Của Các Cơ Quan Nhà Nước Liên Quan

Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thực hiện điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế một cách nghiêm túc. Cần có cơ chế giám sát và đánh giá việc thực hiện. Các cơ quan nhà nước cần phối hợp chặt chẽ với nhau để đảm bảo việc thực hiện hiệu quả. Việc thực hiện điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế góp phần vào việc thực hiện chính sách đối ngoại của Việt Nam.

V. Nghiên Cứu Thực Tiễn Ký Kết và Thực Hiện ĐƯQT TTQT tại VN

Thực tiễn ký kết và thực hiện điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế tại Việt Nam cho thấy nhiều thành tựu và thách thức. Việt Nam đã ký kết nhiều điều ước quốc tế quan trọng, góp phần vào việc hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, việc thực hiện điều ước quốc tế còn gặp nhiều khó khăn, do hệ thống pháp luật chưa đồng bộ và năng lực của cán bộ còn hạn chế. Tác giả Lê Thị Minh Anh đề xuất cần có các giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế tại Việt Nam.

5.1. Thống Kê Số Lượng và Loại Hình Văn Bản Đã Ký Kết

Việt Nam đã ký kết hàng nghìn điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế. Các điều ước quốc tế bao gồm các hiệp định thương mại, hiệp định đầu tư, và các hiệp định về hợp tác trong các lĩnh vực khác nhau. Các thỏa thuận quốc tế bao gồm các thỏa thuận về hợp tác kỹ thuật, hợp tác văn hóa, và hợp tác giáo dục.

5.2. Phân Tích Hiệu Quả Thực Hiện và Tác Động Kinh Tế Xã Hội

Việc thực hiện điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế và xã hội cho Việt Nam. Các hiệp định thương mại đã giúp Việt Nam mở rộng thị trường xuất khẩu. Các hiệp định đầu tư đã thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Các hiệp định hợp tác đã giúp Việt Nam nâng cao năng lực trong nhiều lĩnh vực.

5.3. Đánh Giá Những Vấn Đề Tồn Tại và Giải Pháp Khắc Phục

Việc thực hiện điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế còn gặp nhiều khó khăn. Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ. Năng lực của cán bộ còn hạn chế. Cần có các giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện, như hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao năng lực của cán bộ, và tăng cường giám sát và đánh giá.

VI. Kết Luận Hoàn Thiện Pháp Luật về ĐƯQT và TTQT Hiện Nay

Pháp luật Việt Nam về điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế đã có nhiều tiến bộ, nhưng vẫn cần được hoàn thiện hơn nữa. Cần có quy định rõ ràng hơn về tiêu chí phân biệt điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế. Cần có cơ chế giám sát và đánh giá việc thực hiện điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế hiệu quả hơn. Việc hoàn thiện pháp luật về điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế sẽ góp phần vào việc hội nhập quốc tế sâu rộng hơn của Việt Nam.

6.1. Đề Xuất Sửa Đổi và Bổ Sung Các Quy Định Pháp Luật

Nghiên cứu sửa đổi Luật Điều ước quốc tế và Luật Thỏa thuận quốc tế để làm rõ hơn các quy định về tiêu chí phân biệt, thẩm quyền ký kết, và quy trình thực hiện. Bổ sung các quy định về trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế.

6.2. Kiến Nghị Nâng Cao Năng Lực Của Cán Bộ Chuyên Trách

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ chuyên trách về điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế. Mời các chuyên gia pháp lý quốc tế tham gia giảng dạy và chia sẻ kinh nghiệm. Tạo điều kiện cho cán bộ tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế về điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế.

6.3. Giải Pháp Tăng Cường Hợp Tác Quốc Tế và Chia Sẻ Kinh Nghiệm

Tăng cường hợp tác với các quốc gia và tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm về xây dựng và thực hiện pháp luật về điều ước quốc tếthỏa thuận quốc tế. Tham gia các diễn đàn quốc tế để đóng góp ý kiến và học hỏi kinh nghiệm. Chủ động chia sẻ kinh nghiệm của Việt Nam với các quốc gia khác.

24/05/2025
Điều ước quốc tế và thoả thuận quốc tế theo pháp luật việt nam hiện hành
Bạn đang xem trước tài liệu : Điều ước quốc tế và thoả thuận quốc tế theo pháp luật việt nam hiện hành

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống