LỜI MỞ ĐẦU
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN SẤY NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
1.1. Lý thuyết về năng lượng mặt trời
1.1.1. Định nghĩa mặt trời
1.1.2. Cấu tạo của mặt trời
1.1.3. Bức xạ mặt trời
1.1.4. Hiệu ứng nhà kính
1.1.5. Ưu nhược điểm của việc sử dụng năng lượng mặt trời
1.1.5.1. Nhược điểm
1.1.6. Ứng dụng của năng lượng mặt trời
1.2. Các điều kiện để phát triển sấy tôm bằng năng lượng mặt trời ở Việt Nam
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.2.3. Điều kiện về nguồn nhân lực
1.3. Tổng quan tình hình về thị trường xuất khẩu tôm ở Việt Nam và nước ngoài
1.4. Thành phần dinh dưỡng và công dụng của tôm
1.4.1. Thành phần dinh dưỡng của tôm
1.4.2. Công dụng của tôm
2. CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG SẤY NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
2.1. Nhiệm vụ thiết kế
2.2. Bộ thu không khí
2.3. Chọn tác nhân sấy
2.4. Chọn thời gian sấy
2.5. Kích thước buồng sấy
2.6. Kết cấu bao che
2.7. Kết cấu trần
2.8. Tính toán quá trình sấy lý thuyết
2.9. Tính toán các thông số điểm nút tác nhân sấy
2.10. Tính toán lượng vật liệu và lượng tác nhân sấy
2.11. Tính toán nhiệt lượng tiêu hao cho quá trình sấy
2.12. Tính toán quá trình sấy thực tế
2.13. Tính toán diện tích bộ thu
2.14. Tính toán các hệ số trao đổi nhiệt
2.15. Tính toán tổn thất nhiệt cho bộ thu
2.16. Tính diện tích bộ thu
2.17. Tính hiệu suất máy sấy năng lượng mặt trời
2.18. Lắp đặt máy sấy năng lượng mặt trời
2.19. Bố trí các thiết bị đo
3. CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM
3.1. Các thiết bị đo và vật liệu dùng trong chế tạo
3.1.1. Các vật liệu sử dụng trong chế tạo
3.1.2. Tấm kính phủ
3.1.3. Cánh xoắn dọc và đầu chóp
3.1.4. Lớp cách nhiệt
3.1.5. Bộ cảm biến khối lượng Loadcell D0KC
3.1.6. Thiết bị đo bức xạ mặt trời
3.1.7. Cảm biến nhiệt độ
3.1.8. Thiết bị đo độ ẩm
3.1.9. Quạt tản nhiệt
3.2. Nguyên lí hoạt động
3.3. Quy trình thí nghiệm
3.3.1. Chuẩn bị vật liệu sấy
3.3.2. Thời gian thực nghiệm và quy trình lấy thông số
3.4. Các trường hợp sấy
4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4.1. Trường hợp 1: Sấy không che mái buồng sấy, tắt quạt và không mở đèn
4.1.1. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, tắt quạt và không mở đèn, tôm sống
4.1.2. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, tắt đèn và không sử dụng quạt, tôm luộc 7 phút
4.1.3. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, không sử dụng đèn và quạt, tôm luộc nước muối 2% trong 7 phút
4.2. Trường hợp 2: Sấy che mái buồng sấy, bật quạt và mở đèn
4.2.1. Trường hợp sấy che mái buồng sấy, bật quạt với v = 1m/s và mở đèn kết hợp sấy tôm sống
4.2.2. Trường hợp sấy che mái buồng sấy, bật đèn và sử dụng quạt v=1,5m/s
4.2.3. Trường hợp sấy che mái buồng sấy, sử dụng đèn và quạt v=2 m/s
4.3. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, kết hợp với quạt và không mở đèn
4.3.1. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, kết hợp với quạt ứng với vận tốc quạt v = 1 m/s
4.3.2. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, kết hợp với quạt ứng với vận tốc quạt v = 1,5 m/s
4.3.3. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, kết hợp với quạt ứng với vận tốc quạt v = 2 m/s
4.4. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, kết hợp với mở đèn hồng ngoại và quạt
4.4.1. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, kết hợp với mở đèn hồng ngoại và quạt ứng với vận tốc quạt v = 1 m/s
4.4.2. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, kết hợp với mở đèn hồng ngoại và quạt ứng với vận tốc quạt v = 1,5 m/s
4.4.3. Trường hợp sấy không che mái buồng sấy, kết hợp với mở đèn hồng ngoại và quạt ứng với vận tốc quạt v = 2 m/s
4.5. Đánh giá và so sánh một số thông số của các trường hợp sấy
4.5.1. Đánh giá về thời gian sấy giữa các trường hợp
4.5.2. So sánh năng lượng trong các trường hợp sấy
5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO