Vai Trò Của Tỷ Giá Hối Đoái Trong Chính Sách Tiền Tệ Việt Nam

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án

2013

242
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

Lời cam đoan

Danh mục từ viết tắt

Danh mục bảng, hình, biểu

Mục lục

PHẦN MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài

Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan

Mục tiêu nghiên cứu

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Mô hình và phương pháp nghiên cứu

Nguồn dữ liệu

Thiết kế nghiên cứu

Điểm mới của nghiên cứu

Cấu trúc nghiên cứu

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ, CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CƠ CHẾ DẪN TRUYỀN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

1.1. Tổng quan về tỷ giá

1.1.1. Tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực song phương

1.1.2. Tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực đa phương

1.1.3. Sự vận hành của tỷ giá trong nền kinh tế

1.2. Tổng quan về chính sách tiền tệ

1.2.1. Khái niệm chính sách tiền tệ

1.2.2. Các mục tiêu của chính sách tiền tệ

1.2.2.1. Mục tiêu cuối cùng
1.2.2.2. Mục tiêu trung gian
1.2.2.3. Mục tiêu hoạt động

1.2.3. Các công cụ của chính sách tiền tệ

1.3. Cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ (MTM)

1.3.1. Khái niệm cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ

1.3.2. Cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ qua các kênh

1.3.2.1. Kênh tỷ giá
1.3.2.2. Các kênh dẫn truyền khác

1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơ chế dẫn truyền

1.3.4. Vai trò của tỷ giá trong cơ chế dẫn truyền

1.3.5. Tổng hợp các nghiên cứu về tỷ giá trong cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ

1.3.5.1. Các nghiên cứu tiếp cận theo dẫn truyền chính sách tiền tệ
1.3.5.2. Các nghiên cứu tiếp cận theo trung chuyển biến động tỷ giá

1.4. Tóm tắt chương 1

2. TỶ GIÁ TRONG KHUNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VIỆT NAM

2.1. Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 1999-2012

2.1.1. Độ mở ngoại thương

2.1.2. Hội nhập tài chính

2.1.3. Độ sâu tài chính

2.1.4. Tình trạng đô la hóa

2.2. Khung chính sách tiền tệ Việt Nam giai đoạn 1999-2012

2.2.1. Hệ thống mục tiêu chính sách

2.2.1.1. Mục tiêu cuối cùng
2.2.1.2. Mục tiêu điều hành

2.2.2. Các công cụ của chính sách tiền tệ

2.2.2.1. Nghiệp vụ thị trường mở
2.2.2.2. Dự trữ bắt buộc
2.2.2.3. Tái cấp vốn và các lãi suất chỉ đạo

2.3. Tỷ giá trong điều hành chính sách tiền tệ giai đoạn 1999-2012

2.3.1. Tóm lược điều hành chính sách tiền tệ giai đoạn 1999-2012

2.3.2. Diễn biến và điều hành tỷ giá giai đoạn 1999-2012

2.3.2.1. Diễn biến và điều hành tỷ giá danh nghĩa VND/USD
2.3.2.2. Diễn biến tỷ giá thực

2.3.3. Tỷ giá trong chính sách tiền tệ Việt Nam

2.4. Tóm tắt chương 2

3. KÊNH TỶ GIÁ TRONG CƠ CHẾ DẪN TRUYỀN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VIỆT NAM

3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu

3.1.1. Xây dựng mô hình SVAR

3.1.2. Định dạng cú sốc cấu trúc

3.1.3. Định nghĩa biến số và nguồn dữ liệu

3.1.4. Tính dừng và sai phân của dữ liệu

3.2. Phân tích kết quả ước lượng

3.2.1. Dẫn truyền chính sách tiền tệ dạng khung

3.2.2. Dẫn truyền kênh lãi suất

3.2.3. Dẫn truyền kênh tỷ giá

3.2.4. Dẫn truyền chính sách tiền tệ có biến ngoại thương

3.3. Phân tích phân rã phương sai

3.4. Tóm tắt chương 3

4. TRUNG CHUYỂN BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ ĐẾN CÁC CHỈ SỐ GIÁ

4.1. Xây dựng mô hình RVAR

4.1.1. Định nghĩa biến số và nguồn dữ liệu

4.1.2. Tính dừng và sai phân của dữ liệu

4.2. Phân tích kết quả ước lượng

4.2.1. ERPT đến các chỉ số giá

4.2.2. ERPT đến chuỗi giá

4.2.3. ERPT theo hai giai đoạn

4.3. Phân tích phân rã phương sai của các chỉ số giá

4.4. Tóm tắt chương 4

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Những kết luận chung về cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ Việt Nam

5.2. Những kết luận về vai trò của tỷ giá trong cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ Việt Nam

5.2.1. Về phản ứng của tỷ giá với sốc điều hành chính sách tiền tệ

5.2.2. Về tác động của sốc tỷ giá đến các mục tiêu chính sách

5.2.3. Về sử dụng tỷ giá để đạt các mục tiêu chính sách

5.3. Những kết luận về nhân tố ảnh hưởng đến các biến số trong giai đoạn nghiên cứu

5.4. Kiến nghị đối với nhà điều hành chính sách tiền tệ

5.4.1. Kiến nghị chung về khung điều hành chính sách tiền tệ

5.4.1.1. Cẩn trọng khi sử dụng công cụ lãi suất để kiểm soát lạm phát
5.4.1.2. Lựa chọn một mục tiêu cuối cùng ưu tiên hàng đầu cho chính sách tiền tệ
5.4.1.3. Xác định mức tăng trưởng cung tiền mục tiêu trong tương quan với mục tiêu cuối cùng dựa trên các mô hình định lượng
5.4.1.4. Lựa chọn mục tiêu hoạt động hỗ trợ điều hành chính sách tiền tệ trong ngắn hạn

5.4.2. Kiến nghị đối với điều hành tỷ giá

5.4.2.1. Xác định tỷ giá là một công cụ của chính sách tiền tệ
5.4.2.2. Điều hành tỷ giá theo hướng linh hoạt
5.4.2.3. Điều hành tỷ giá danh nghĩa gắn liền với tỷ giá thực được xác định dựa trên rổ tiền tệ
5.4.2.4. Điều hành tỷ giá có tính đến tác động của chênh lệch lãi suất
5.4.2.5. Đa dạng hóa các nghiệp vụ trung hòa nhằm làm giảm tác động của các giao dịch mua vào đến cung tiền

5.5. Tóm tắt chương 5

Tài liệu tham khảo

Kết quả kiểm định các mô hình SVAR

Phụ lục B. Kết quả kiểm định các mô hình RVAR

Mô hình, phương pháp và kết quả tính toán MCI

Phân loại chế độ tỷ giá của IMF

Diễn biến NEER và REER của một số nền kinh tế giai đoạn 2000-2012

Các biện pháp hạn chế dòng vốn vào

Tóm tắt

I. Tổng quan về tỷ giá và chính sách tiền tệ Việt Nam

Chính sách tiền tệ (CSTT) là công cụ quan trọng mà Ngân hàng Trung ương (NHTW) sử dụng để điều chỉnh các biến số vĩ mô như sản lượng và giá cả. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam, tỷ giá hối đoái đóng vai trò thiết yếu trong cơ chế dẫn truyền CSTT. Tỷ giá không chỉ ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa trong nước mà còn tác động đến khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu. Theo nghiên cứu, sự biến động của tỷ giá có thể dẫn đến những thay đổi nhanh chóng trong giá nhập khẩu, giá sản xuất và giá tiêu dùng. Điều này cho thấy rằng tỷ giá là một kênh dẫn truyền quan trọng trong MTM, đặc biệt trong các nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam.

1.1. Đặc điểm của tỷ giá trong nền kinh tế Việt Nam

Tỷ giá hối đoái ở Việt Nam đã trải qua nhiều biến động trong giai đoạn 1999-2012. Sự thay đổi này không chỉ phản ánh tình hình kinh tế trong nước mà còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như tình hình kinh tế toàn cầu và chính sách thương mại. Tình trạng lạm phát cao và thâm hụt thương mại đã làm cho tỷ giá trở nên không ổn định. Nghiên cứu cho thấy rằng, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc điều hành tỷ giá cần phải linh hoạt hơn để đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế. Các chính sách điều chỉnh tỷ giá cần phải được thực hiện một cách đồng bộ với các chính sách tài chính và thương mại để đạt được hiệu quả tối ưu.

II. Tác động của tỷ giá đến chính sách tiền tệ

Tỷ giá hối đoái có tác động mạnh mẽ đến các mục tiêu của CSTT. Khi tỷ giá biến động, nó có thể ảnh hưởng đến tổng cầu và sản lượng của nền kinh tế. Nghiên cứu cho thấy rằng, sự thay đổi trong tỷ giá có thể dẫn đến những phản ứng nhanh chóng từ phía các doanh nghiệp và người tiêu dùng, từ đó tác động đến lạm phát và tăng trưởng kinh tế. Việc hiểu rõ về mối quan hệ này là rất quan trọng để NHTW có thể đưa ra các quyết định chính xác trong việc điều hành CSTT. Đặc biệt, trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức, việc sử dụng tỷ giá như một công cụ để điều chỉnh chính sách tiền tệ là cần thiết.

2.1. Tác động đến lạm phát

Sự biến động của tỷ giá có thể dẫn đến những thay đổi trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, từ đó ảnh hưởng đến lạm phát. Khi tỷ giá tăng, giá nhập khẩu sẽ tăng theo, điều này có thể dẫn đến lạm phát gia tăng. Ngược lại, nếu tỷ giá giảm, giá hàng hóa nhập khẩu sẽ giảm, giúp kiềm chế lạm phát. Nghiên cứu cho thấy rằng, trong giai đoạn 1999-2012, sự biến động của tỷ giá đã có tác động đáng kể đến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam. Do đó, việc theo dõi và điều chỉnh tỷ giá là rất quan trọng để đảm bảo mục tiêu ổn định giá cả.

III. Chính sách điều hành tỷ giá

Chính sách điều hành tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã trải qua nhiều thay đổi để phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và quốc tế. Việc điều hành tỷ giá cần phải linh hoạt và phản ứng kịp thời với các biến động của thị trường. NHTW cần xác định rõ mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ và điều chỉnh tỷ giá để đạt được mục tiêu này. Các nghiên cứu cho thấy rằng, việc sử dụng tỷ giá như một công cụ để điều chỉnh CSTT có thể giúp cải thiện khả năng cạnh tranh của nền kinh tế và ổn định giá cả.

3.1. Các biện pháp điều hành tỷ giá

Để điều hành tỷ giá hiệu quả, NHTW cần áp dụng các biện pháp như can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối, điều chỉnh lãi suất và sử dụng các công cụ tài chính khác. Việc can thiệp vào thị trường ngoại hối có thể giúp ổn định tỷ giá trong ngắn hạn, trong khi việc điều chỉnh lãi suất có thể tác động đến cầu nội địa và từ đó ảnh hưởng đến tỷ giá. Nghiên cứu cho thấy rằng, sự phối hợp giữa các công cụ này là rất quan trọng để đạt được mục tiêu chính sách tiền tệ.

25/01/2025
Luận án vai trò của tỷ giá hối ðoái trong cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án vai trò của tỷ giá hối ðoái trong cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ việt nam

Bài viết "Vai Trò Của Tỷ Giá Hối Đoái Trong Chính Sách Tiền Tệ Việt Nam" của tác giả Phạm Thị Tuyết Trinh, dưới sự hướng dẫn của các giảng viên Nguyễn Thị Nhung và Hạ Thị Thiều Dao, trình bày một cái nhìn sâu sắc về ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đối với chính sách tiền tệ tại Việt Nam. Bài luận án này không chỉ phân tích vai trò của tỷ giá trong việc điều tiết kinh tế mà còn chỉ ra những thách thức mà chính sách tiền tệ phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích về cách mà tỷ giá hối đoái có thể tác động đến lạm phát, xuất khẩu và sự ổn định tài chính của quốc gia.

Để mở rộng thêm kiến thức về các khía cạnh liên quan đến chính sách tiền tệ và quản lý tài chính, bạn có thể tham khảo các bài viết sau: Nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ và an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính tại các nước mới nổi, Ảnh hưởng của dự trữ ngoại hối đến lạm phát và vai trò can thiệp của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, và Luận án tiến sĩ về tài chính ngân hàng và chính sách tiền tệ tại Việt Nam. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế Việt Nam.