I. Giới thiệu chung về Thiết kế chung cư An Hội Đồ án HCMUTE
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế chung cư An Hội thuộc Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HCMUTE), tập trung vào thiết kế chung cư hiện đại, đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng tăng. Bối cảnh phát triển kinh tế mạnh mẽ của Việt Nam dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về nhà ở. Chung cư An Hội được thiết kế để giải quyết vấn đề này, thể hiện sự cần thiết và hợp lý trong bối cảnh đô thị hiện nay. Công trình nằm trên đường Liên Phường, Quận 4, TP.HCM. Đồ án tốt nghiệp HCMUTE này sử dụng các phần mềm thiết kế chung cư như AutoCAD, SketchUp, và 3D Max để tạo ra mô hình chung cư, bản vẽ thiết kế chung cư, và render kiến trúc. Đồ án kiến trúc HCMUTE này chú trọng vào thiết kế kiến trúc chung cư hiện đại, kết hợp với các yếu tố kiến trúc xanh và kiến trúc bền vững. Giải pháp thiết kế chung cư được trình bày chi tiết, bao gồm quy trình thiết kế chung cư, chi phí thiết kế chung cư, và quy hoạch chung cư. An Hội được chọn làm tên dự án, phản ánh sự hòa hợp và tiện nghi mà chung cư mang lại. Sinh viên kiến trúc đã áp dụng kiến thức chuyên môn về kỹ thuật kiến trúc để hoàn thiện đồ án.
1.1 Tổng quan về kiến trúc và quy mô công trình
Công trình gồm 1 khối nhà 20 tầng (1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng lửng, 16 tầng lầu, 1 sân thượng), diện tích mặt bằng 25m x 28m. Cao trình mái 58.3m. Tầng hầm (3.24m) chứa phòng kỹ thuật và chỗ để xe. Tầng trệt và lửng (3.6m) là trung tâm thương mại và dịch vụ. Các tầng còn lại cao 3m. Sân thượng chống nóng và đặt hệ thống kỹ thuật. Công trình có 2 thang máy và 2 thang bộ. Bản vẽ thiết kế chung cư bao gồm mặt đứng chính công trình, mặt cắt đứng công trình, và mặt bằng kiến trúc tầng điển hình. Mô hình chung cư 3D giúp trực quan hóa thiết kế. Thiết kế nội thất chung cư cũng được xem xét để đảm bảo sự hài hòa và tiện nghi. Việc lựa chọn vật liệu xây dựng phù hợp cũng là yếu tố quan trọng, đảm bảo độ bền, khả năng chịu lực và tính an toàn của công trình. Đồ án HCMUTE này thể hiện sự am hiểu của sinh viên kiến trúc về thiết kế nhà ở.
1.2 Giải pháp kỹ thuật và vật liệu xây dựng
Đồ án trình bày giải pháp kỹ thuật cho các hệ thống: điện (bố trí ngầm, hệ thống phát điện riêng), cấp nước (nguồn nước thành phố và nước ngầm), thoát nước (xử lý nước thải), thoát rác (ống thu rác thông suốt các tầng), thông thoáng và chiếu sáng (tự nhiên và nhân tạo), và phòng cháy chữa cháy (thiết bị cứu hỏa ở mỗi tầng). Giải pháp giao thông gồm 3 thang máy và 2 thang bộ. Vật liệu xây dựng chính là bê tông B25 cho dầm, cột, sàn, vách cứng, cầu thang, bể nước, móng; cốt thép AI, AII, AIII tùy thuộc vào vị trí. Các thông số kỹ thuật của bê tông và cốt thép được nêu rõ, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của thiết kế. Thiết kế kiến trúc bền vững được thể hiện qua việc lựa chọn vật liệu và tối ưu hóa hệ thống kỹ thuật. Đồ án tốt nghiệp này phản ánh khả năng ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn của sinh viên kiến trúc.
II. Tính toán và thiết kế sàn
Phần này tập trung vào tính toán thiết kế sàn cho chung cư An Hội, bao gồm cả sàn dầm và sàn phẳng. Phương pháp tính tay được sử dụng kết hợp với phần mềm SAFE 12.3 để đảm bảo độ chính xác. Tải trọng tác dụng lên sàn được tính toán cẩn thận, bao gồm tải trọng thường xuyên (trọng lượng bản thân, lớp hoàn thiện, tường xây) và tải trọng tạm thời (hoạt tải). Thiết kế sàn dầm và thiết kế sàn phẳng được trình bày riêng biệt, với các bản vẽ chi tiết và phân tích nội lực. Việc bố trí cốt thép được tính toán dựa trên các tiêu chuẩn và quy phạm của Việt Nam và quốc tế (TCVN 5574-2012, UBC 97, ACI 99, ACI 318-2002). Kiểm tra độ võng được thực hiện theo cả hai trạng thái giới hạn I và II, đảm bảo an toàn cho kết cấu. Phần mềm SAFE được sử dụng để mô phỏng và phân tích hành vi của sàn dưới tác động của tải trọng.
2.1 Tính toán sàn dầm
Thiết kế sàn dầm sử dụng phương pháp tính tay và phần mềm SAFE. Chiều dày sàn được chọn dựa trên nhịp và tải trọng. Tiết diện dầm chính và dầm phụ được xác định sơ bộ. Các lớp cấu tạo sàn được mô tả chi tiết, bao gồm gạch ceramic, vữa trát, lớp chống thấm (đối với sàn vệ sinh). Tải trọng thường xuyên bao gồm trọng lượng bản thân sàn, lớp hoàn thiện và tường xây. Hoạt tải được lấy theo TCVN 2737-1995. Nội lực (moment, lực cắt) được tính toán cho cả bản một phương và hai phương. Cốt thép được bố trí sao cho đảm bảo khả năng chịu lực và đáp ứng các tiêu chuẩn. Kiểm tra độ võng được thực hiện cẩn thận, đảm bảo an toàn theo TTGH II. Bản vẽ chi tiết được cung cấp để minh họa cho quá trình thiết kế.
2.2 Tính toán sàn phẳng
Thiết kế sàn phẳng cũng sử dụng phần mềm SAFE. Sàn được chia thành nhiều dải để phân tích nội lực. Tải trọng và các lớp cấu tạo tương tự như sàn dầm. Mô hình 3D được sử dụng để mô phỏng và phân tích hành vi của sàn. Kết quả nội lực được sử dụng để tính toán và bố trí cốt thép. Kiểm tra độ võng được thực hiện theo TTGH II, đảm bảo an toàn cho kết cấu. Bản vẽ chi tiết cũng được cung cấp. Sự sử dụng phần mềm SAFE cho phép tính toán chính xác hơn so với phương pháp tính tay, đặc biệt trong việc phân tích độ võng toàn phần, xem xét các yếu tố như biến dạng, co ngót và tác động của tải trọng dài hạn.