Luận án tiến sĩ: Tác động của tự do hóa thương mại đến hoạt động kinh doanh vận tải biển tại Hải Phòng

Chuyên ngành

Kinh tế

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2017

232
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

LỜI MỞ ĐẦU

0.1. Tính cấp thiết của đề tài

0.2. Mục tiêu nghiên cứu

0.3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

0.4. Phƣơng pháp nghiên cứu, khung lý thuyết nghiên cứu, thông tin và dữ liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu

0.5. Những đóng góp mới của Luận án

0.6. Kết cấu đề tài

1. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1. Nghiên cứu về tự do hóa thƣơng mại

1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc

1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc

1.2. Nghiên cứu về vận tải biển

1.2.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc

1.2.2. Nghiên cứu trong nƣớc

1.3. Nghiên cứu về mô hình tác động

1.3.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc

1.3.2. Các nghiên cứu trong nƣớc

1.4. Một số kết luận rút ra từ tổng quan tình hình nghiên cứu

1.4.1. Về tự do hóa thƣơng mại

1.4.2. Về hoạt động kinh doanh vận tải biển trong mối quan hệ với tự do hóa thƣơng mại

1.5. Khoảng trống nghiên cứu

1.6. Kết luận chƣơng 1

2. CHƢƠNG 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHỦ YẾU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƢƠNG MẠI ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI BIỂN

2.1. Lý thuyết về tự do hóa thƣơng mại

2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến tự do hóa thƣơng mại

2.1.2. Hội nhập kinh tế quốc tế (Integration)

2.1.3. Tự do hóa thương mại

2.1.4. Sự hình thành của tự do hóa thƣơng mại

2.1.5. Bản chất của tự do hóa thƣơng mại

2.1.6. Các nguyên tắc cơ bản của thƣơng mại quốc tế

2.1.7. Nguyên tắc thương mại không có sự phân biệt đối xử

2.1.8. Nguyên tắc tự do thương mại (nguyên tắc mở cửa thị trường) và tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng

2.1.9. Nguyên tắc minh bạch ổn định trong thương mại

2.1.10. Nguyên tắc dành cho các nước đang phát triển và chậm phát triển những điều kiện thuận lợi hơn

2.2. Lý luận về kinh doanh vận tải biển

2.2.1. Các thuật ngữ có liên quan đến kinh doanh vận tải biển

2.2.2. Lịch sử hình thành vận tải biển Việt Nam

2.2.3. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh vận tải biển

2.3. Mô hình nghiên cứu về tác động của tự do hóa thƣơng mại đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển

2.3.1. Định hƣớng xây dựng mô hình nghiên cứu về tác động của tự do hóa thƣơng mại đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển tại Hải Phòng

2.3.2. Căn cứ xác lập biến độc lập thể hiện tự do hóa thƣơng mại của Việt Nam

2.3.3. Căn cứ xác lập biến phụ thuộc thể hiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển tại Hải Phòng

2.4. Kết luận chƣơng 2

3. CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƢƠNG MẠI ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI BIỂN TẠI HẢI PHÕNG

3.1. Thực trang về tự do hóa thƣơng mại của Việt Nam

3.1.1. Các cam kết, thỏa thuận thƣơng mại của Việt Nam

3.1.2. Tiến trình thực thi tự do hóa thƣơng mại tại Việt Nam

3.1.3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN

3.1.4. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

3.1.5. Hiệp định thương mại Việt - Mỹ

3.1.6. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)

3.1.7. Hiệp định VCUFTA

3.1.8. Cộng đồng Kinh tế ASEAN

3.1.9. Hiệp định EVFTA

3.1.10. Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)

3.1.11. Kết quả đạt đƣợc trong tiến trình thực thi tự do hóa thƣơng mại của Việt Nam

3.1.12. Tổng thu nhập quốc nội

3.1.13. Tổng vốn đầu tư nước ngoài

3.1.14. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển tại Hải Phòng

3.2.1. Giới thiệu chung về Thành phố Hải Phòng

3.2.2. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

3.2.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông

3.2.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển tại Hải Phòng

3.2.5. Thực trạng hệ thống cảng biển

3.2.6. Thực trạng đội tàu

3.2.7. Những tồn tại trong lĩnh vực kinh doanh vận tải biển tại Hải Phòng

3.2.8. Đối với hệ thống cảng biển

3.2.9. Đối với đội tàu

3.3. Tác động của tự do hóa thƣơng mại đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển tại Hải Phòng

3.3.1. Cơ sở xây dựng biến cho mô hình giả định

3.3.2. Xây dựng mô hình đo tác động của tự do hóa thƣơng mại đến lĩnh vực kinh doanh vận tải biển tại Hải Phòng

3.3.3. Lựa chọn mô hình

3.3.4. Lý thuyết mô hình

3.3.5. Cơ sở dữ liệu

3.3.6. Kết quả mô hình

3.3.7. Phân tích kết quả mô hình

3.4. Kết luận chƣơng 3

4. CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC VẬN TẢI BIỂN TẠI HẢI PHÕNG TRONG BỐI CẢNH TỰ DO HÓA THƢƠNG MẠI

4.1. Cơ sở phát triển lĩnh vực kinh doanh vận tải biển dựa trên quan điểm và định hƣớng phát triển

4.1.1. Cơ sở phát triển lĩnh vực kinh doanh vận tải biển dựa trên quan điểm và định hƣớng của Nhà nƣớc

4.1.2. Quan điểm của Đảng

4.1.3. Quan điểm của Nhà nước

4.1.4. Cơ sở phát triển lĩnh vực kinh doanh vận tải biển dựa trên quan điểm và định hƣớng của Thành phố Hải Phòng

4.1.5. Quan điểm, định hướng phát triển vận tải biển của Đảng

4.1.6. Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển vận tải biển của Thành phố

4.2. Cam kết quốc tế về dịch vụ vận tải biển trong khuôn khổ các hiệp định thƣơng mại tự do của Việt Nam

4.2.1. Hệ thống các cam kết quốc tế về dịch vụ vận tải biển trong khuôn khổ các hiệp định thƣơng mại tự do của Việt Nam

4.2.2. Các cam kết song phương của Việt Nam

4.2.3. Các cam kết của Việt Nam trong WTO

4.2.4. Các cam kết của Việt Nam trong ASEAN

4.2.5. Cam kết trong AEC

4.2.6. Cam kết trong ASEM, APEC và các tổ chức kinh tế thương mại khu vực

4.2.7. Các cam kết trong Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lược Ch u – Thái nh Dương (TPP) và EVFTA

4.2.8. Tác động của các cam kết quốc tế về dịch vụ vận tải biển đến hoạt động kinh doanh vận tải biển tại Việt Nam

4.3. Giải pháp về phát triển hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển tại Hải Phòng trong bối cảnh tự do hóa thƣơng mại

4.3.1. Nhóm giải pháp đối với doanh nghiệp

4.3.2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển

4.3.3. Đối với doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng

4.3.4. Đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu

4.3.5. Nhóm giải pháp đối với cơ quan quản lý

4.3.6. Công tác quản lý Nhà nước

4.3.7. Phát triển hệ thống Logistics

4.3.8. Tăng cường các hoạt động kết nối liên quan đến các cam kết về tự do hóa thương mại

4.4. Kiến nghị về phát triển hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển tại Hải Phòng trong bối cảnh tự do hóa thƣơng mại

4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ

4.4.2. Nâng cao chất lượng các văn bản pháp luật chuyên ngành

4.4.3. Nâng cao chất lượng, tăng cường quản lý Nhà nước, thực hiện cải cách thủ tục hành chính

4.4.4. Kiến nghị với UBND thành phố Hải Phòng

4.4.5. Phát triển nguồn nhân lực chung của thành phố

4.4.6. Đối với hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

4.4.7. Đối với lĩnh vực kinh doanh vận tải biển

4.5. Kết luận chƣơng 4

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Tác động của tự do hóa thương mại đến vận tải biển tại Hải Phòng

Tự do hóa thương mại đã tạo ra những thay đổi lớn trong hoạt động vận tải biển tại Hải Phòng. Sự gia tăng xuất nhập khẩu đã thúc đẩy nhu cầu vận chuyển hàng hóa qua cảng biển. Theo số liệu thống kê, lượng hàng hóa thông qua cảng Hải Phòng đã tăng đáng kể trong những năm gần đây. Điều này không chỉ tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp vận tải biển mà còn thúc đẩy sự phát triển của logistics và các dịch vụ liên quan. Tuy nhiên, sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài cũng gia tăng, đặt ra thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần cải thiện chất lượng dịch vụ và tối ưu hóa quy trình vận tải.

1.1. Tình hình thương mại quốc tế và vận tải biển

Việt Nam đã tham gia vào nhiều hiệp định thương mại quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho xuất nhập khẩu. Điều này đã dẫn đến sự gia tăng lưu lượng hàng hóa qua cảng Hải Phòng. Các doanh nghiệp vận tải biển cần nắm bắt cơ hội này để mở rộng quy mô và nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, sự gia tăng này cũng đi kèm với áp lực từ các quy định và tiêu chuẩn quốc tế. Do đó, việc nâng cao năng lực quản lý và cải thiện hạ tầng cảng biển là rất cần thiết.

1.2. Chính sách thương mại và tác động đến vận tải biển

Chính sách thương mại của Việt Nam đã có những thay đổi tích cực nhằm thúc đẩy tự do hóa thương mại. Các hiệp định như EVFTA và TPP đã mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp vận tải biển. Tuy nhiên, để tận dụng được những lợi ích này, các doanh nghiệp cần phải có chiến lược phù hợp. Việc đầu tư vào công nghệ mới và cải thiện quy trình vận tải sẽ giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường.

II. Thực trạng vận tải biển tại Hải Phòng

Thực trạng vận tải biển tại Hải Phòng hiện nay cho thấy sự phát triển mạnh mẽ nhưng cũng tồn tại nhiều vấn đề. Hệ thống cảng biển tại Hải Phòng đã được đầu tư nâng cấp, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế về công nghệ và quy trình vận hành. Đội tàu vận tải biển cũng cần được cải thiện về chất lượng và số lượng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Các doanh nghiệp cần phải chú trọng đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc cải thiện dịch vụ và tối ưu hóa chi phí vận chuyển.

2.1. Hệ thống cảng biển và hạ tầng

Hệ thống cảng biển tại Hải Phòng đã có những bước tiến đáng kể trong việc nâng cấp hạ tầng. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cảng chưa đáp ứng được yêu cầu về công suất và công nghệ. Việc đầu tư vào hạ tầng cảng biển là rất cần thiết để tăng cường khả năng tiếp nhận hàng hóa và giảm thời gian chờ đợi cho tàu. Các doanh nghiệp cần phối hợp với chính quyền địa phương để thúc đẩy các dự án đầu tư hạ tầng.

2.2. Đội tàu và cạnh tranh

Đội tàu vận tải biển của Hải Phòng hiện nay còn hạn chế về số lượng và chất lượng. Nhiều tàu đã cũ và không đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế. Điều này tạo ra khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Các doanh nghiệp cần phải đầu tư vào đội tàu mới và hiện đại hơn để nâng cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời, việc hợp tác với các đối tác quốc tế cũng là một giải pháp hiệu quả để cải thiện chất lượng dịch vụ.

III. Giải pháp phát triển vận tải biển tại Hải Phòng

Để phát triển vận tải biển tại Hải Phòng, cần có những giải pháp đồng bộ từ chính sách đến thực tiễn. Chính phủ cần có những chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp vận tải biển, đặc biệt là trong việc cải thiện hạ tầng và giảm chi phí logistics. Các doanh nghiệp cũng cần chủ động nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc đầu tư vào công nghệ và cải thiện dịch vụ. Hợp tác giữa các doanh nghiệp và chính quyền địa phương là rất quan trọng để tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải biển.

3.1. Chính sách hỗ trợ từ chính phủ

Chính phủ cần có những chính sách hỗ trợ cụ thể cho ngành vận tải biển. Việc giảm thuế và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào hạ tầng sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển của ngành. Đồng thời, cần có các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

3.2. Đầu tư vào công nghệ và logistics

Đầu tư vào công nghệ mới và cải thiện quy trình logistics là rất cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp vận tải biển. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và điều hành sẽ giúp giảm thiểu chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ. Các doanh nghiệp cần chủ động tìm kiếm các giải pháp công nghệ phù hợp để cải thiện hoạt động của mình.

07/02/2025
Luận án tiến sĩ kinh tế tác động của tự do hóa thương mại đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển tại hải phòng

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ kinh tế tác động của tự do hóa thương mại đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển tại hải phòng

Bài viết "Tác động của tự do hóa thương mại đến vận tải biển tại Hải Phòng" phân tích những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của tự do hóa thương mại đối với ngành vận tải biển tại thành phố Hải Phòng. Tác giả chỉ ra rằng tự do hóa thương mại không chỉ thúc đẩy sự phát triển của các cảng biển mà còn tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp vận tải. Tuy nhiên, bài viết cũng nhấn mạnh những thách thức mà ngành này phải đối mặt, như sự cạnh tranh gia tăng và áp lực về môi trường.

Để hiểu rõ hơn về các giải pháp phát triển trong lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo bài viết Luận văn tốt nghiệp giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty tnhh lotte vinatrans global logistics việt nam, nơi cung cấp cái nhìn sâu sắc về các dịch vụ logistics biển. Ngoài ra, để mở rộng kiến thức về tác động của tự do hóa thương mại đến các lĩnh vực khác, bạn có thể đọc thêm Luận án tiến sĩ kinh tế tác động của tự do hóa thương mại tới ô nhiễm môi trường từ ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở việt nam, giúp bạn hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa thương mại và môi trường. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về tác động của tự do hóa thương mại trong bối cảnh hiện nay.