Tổng quan nghiên cứu

Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam, là vùng miền núi cao với hơn 91% dân số là người dân tộc thiểu số (DTTS) chủ yếu là dân tộc Cơtu. Điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo chiếm khoảng 38,07% (năm 2019). Hệ thống giáo dục tiểu học tại đây đối mặt với thách thức lớn về rào cản ngôn ngữ khi tiếng Việt là ngôn ngữ thứ hai đối với học sinh DTTS. Theo khảo sát tại 10 trường tiểu học trên địa bàn, học sinh DTTS gặp khó khăn trong việc nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng học tập và sự hòa nhập trong môi trường giáo dục.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm quản lý hiệu quả hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh DTTS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học tại huyện Tây Giang trong giai đoạn 2018-2020. Nghiên cứu tập trung khảo sát thực trạng quản lý, đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp, đồng thời đánh giá tính khả thi và cấp thiết của các giải pháp nhằm cải thiện kỹ năng tiếng Việt cho học sinh DTTS. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển giáo dục vùng DTTS, góp phần thực hiện chính sách ưu tiên đầu tư giáo dục miền núi theo Nghị quyết số 29-NQ/TW.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết quản lý giáo dục và quản lý hoạt động dạy học, trong đó:

  • Lý thuyết quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục được hiểu là quá trình tác động có hệ thống, có kế hoạch và mục đích của chủ thể quản lý đến các hoạt động giáo dục nhằm đạt được mục tiêu phát triển toàn diện học sinh. Quản lý hoạt động dạy học là trọng tâm của quản lý giáo dục, bao gồm việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá quá trình dạy và học.

  • Lý thuyết quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt: Tập trung vào việc quản lý các yếu tố cấu thành hoạt động dạy học như nội dung, phương pháp, chương trình, thiết bị dạy học và môi trường học tập nhằm nâng cao kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt cho học sinh DTTS.

Các khái niệm chính bao gồm: quản lý, quản lý giáo dục, hoạt động dạy học, dạy học tăng cường tiếng Việt, học sinh dân tộc thiểu số, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp:

  • Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp các tài liệu, văn bản pháp luật, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về quản lý giáo dục và dạy học tăng cường tiếng Việt.

  • Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát thực trạng tại 10 trường tiểu học trên địa bàn huyện Tây Giang với đối tượng gồm 10 hiệu trưởng, 17 phó hiệu trưởng, 173 giáo viên và 551 học sinh lớp 4, 5 người DTTS. Thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi, phỏng vấn và quan sát.

  • Phương pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu khảo sát bằng phần mềm thống kê để phân tích tần suất, tỷ lệ, so sánh các chỉ số quản lý và kết quả học tập.

  • Phương pháp chuyên gia: Tham vấn ý kiến chuyên gia giáo dục để đánh giá sâu sắc các vấn đề quản lý và đề xuất biện pháp.

Thời gian nghiên cứu từ năm 2018 đến 2020, tập trung khảo sát thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh DTTS.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt còn nhiều hạn chế: Khoảng 40% cán bộ quản lý và giáo viên chưa có đầy đủ năng lực chuyên môn và kỹ năng quản lý phù hợp với đặc thù dạy học cho học sinh DTTS. Tỷ lệ giáo viên biết tiếng mẹ đẻ của học sinh chỉ chiếm khoảng 25%, gây khó khăn trong giao tiếp và truyền đạt kiến thức.

  2. Kế hoạch dạy học tăng cường tiếng Việt chưa được xây dựng đồng bộ và linh hoạt: Chỉ có khoảng 60% trường xây dựng kế hoạch dạy học tăng cường tiếng Việt phù hợp với đặc điểm học sinh và điều kiện thực tế. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập tiếng Việt của học sinh chưa được thực hiện thường xuyên và toàn diện.

  3. Phương pháp dạy học còn mang tính truyền thống, chưa phát huy hiệu quả tương tác: Khoảng 70% giáo viên sử dụng phương pháp dạy học thụ động, ít áp dụng phương pháp giao tiếp, luyện tập theo mẫu hay phương pháp song ngữ. Điều này làm giảm sự hứng thú và khả năng tiếp thu tiếng Việt của học sinh.

  4. Môi trường học tập và thiết bị dạy học còn thiếu thốn: Hơn 50% trường thiếu thiết bị trực quan, đồ dùng dạy học hỗ trợ tăng cường tiếng Việt. Môi trường giao tiếp tiếng Việt trong và ngoài lớp học chưa được tạo lập đầy đủ, ảnh hưởng đến việc rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ của học sinh.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của những hạn chế trên là do đặc thù địa bàn miền núi, điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đội ngũ giáo viên thiếu kinh nghiệm và chưa được đào tạo chuyên sâu về dạy học tiếng Việt cho học sinh DTTS. So với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, kết quả này tương đồng với thực trạng giáo dục vùng dân tộc thiểu số còn nhiều thách thức về ngôn ngữ và phương pháp giảng dạy.

Việc quản lý chưa chặt chẽ kế hoạch, nội dung, phương pháp và kiểm tra đánh giá làm giảm hiệu quả dạy học tăng cường tiếng Việt. Các biểu đồ so sánh tỷ lệ giáo viên biết tiếng mẹ đẻ, áp dụng phương pháp dạy học tích cực và tỷ lệ học sinh đạt chuẩn kỹ năng tiếng Việt cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa quản lý hiệu quả và kết quả học tập.

Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý và giáo viên, đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường thiết bị dạy học và xây dựng môi trường học tập thân thiện, phù hợp với đặc điểm học sinh DTTS.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý và giáo viên
    Tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và dạy học tăng cường tiếng Việt cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên trong vòng 12 tháng tới. Chủ thể thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện phối hợp với các trung tâm đào tạo giáo dục.

  2. Xây dựng và triển khai kế hoạch dạy học tăng cường tiếng Việt đồng bộ, linh hoạt
    Hiệu trưởng các trường tiểu học cần xây dựng kế hoạch chi tiết, phù hợp với đặc điểm học sinh và điều kiện thực tế, đảm bảo kiểm tra, đánh giá thường xuyên. Thời gian thực hiện: năm học tiếp theo. Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu và tổ chuyên môn các trường.

  3. Đổi mới phương pháp dạy học, áp dụng phương pháp giao tiếp, luyện tập theo mẫu và song ngữ
    Khuyến khích giáo viên áp dụng các phương pháp dạy học tích cực, tăng cường hoạt động giao tiếp tiếng Việt trong lớp và ngoài giờ học. Chủ thể thực hiện: giáo viên và tổ chuyên môn, được hỗ trợ bởi Phòng Giáo dục.

  4. Tăng cường đầu tư thiết bị dạy học và xây dựng môi trường học tập thân thiện
    Trang bị đầy đủ đồ dùng trực quan, thiết bị nghe nhìn, xây dựng thư viện thân thiện, tổ chức các câu lạc bộ tiếng Việt và hoạt động ngoại khóa nhằm tạo môi trường giao tiếp tiếng Việt cho học sinh. Thời gian: 1-2 năm tới. Chủ thể thực hiện: UBND huyện, Phòng Giáo dục và các trường.

  5. Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
    Xây dựng cơ chế phối hợp nhằm huy động nguồn lực, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh học tiếng Việt tại nhà và cộng đồng. Chủ thể thực hiện: nhà trường, chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể và phụ huynh học sinh.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý giáo dục các cấp
    Giúp hiểu rõ thực trạng và các biện pháp quản lý hiệu quả hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho học sinh DTTS, từ đó nâng cao năng lực quản lý và xây dựng chính sách phù hợp.

  2. Giáo viên tiểu học, đặc biệt là giáo viên dạy học sinh DTTS
    Cung cấp kiến thức về đặc điểm học sinh DTTS, phương pháp dạy học tăng cường tiếng Việt và kỹ năng xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động dạy học hiệu quả.

  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản lý giáo dục, giáo dục tiểu học
    Là tài liệu tham khảo quý giá về lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt, đồng thời cung cấp phương pháp nghiên cứu và phân tích số liệu thực tiễn.

  4. Các cơ quan quản lý giáo dục và tổ chức phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số
    Hỗ trợ xây dựng các chương trình, dự án phát triển giáo dục vùng DTTS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển bền vững cộng đồng dân tộc thiểu số.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao cần tăng cường dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số?
    Vì tiếng Việt là ngôn ngữ chính trong hệ thống giáo dục, học sinh DTTS thường gặp rào cản ngôn ngữ khi tiếng Việt là ngôn ngữ thứ hai, ảnh hưởng đến khả năng tiếp thu kiến thức và hòa nhập xã hội. Tăng cường dạy học giúp các em phát triển kỹ năng ngôn ngữ, nâng cao chất lượng học tập.

  2. Những khó khăn chính trong quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt là gì?
    Bao gồm năng lực quản lý và chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên chưa đồng đều; phương pháp dạy học chưa phù hợp; thiếu thiết bị dạy học; môi trường học tập chưa thân thiện; và sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội còn hạn chế.

  3. Phương pháp dạy học nào hiệu quả cho học sinh dân tộc thiểu số?
    Phương pháp giao tiếp, luyện tập theo mẫu, phương pháp song ngữ và các hoạt động học tập tích cực như trò chơi, đóng vai giúp học sinh phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt một cách tự nhiên và hiệu quả.

  4. Làm thế nào để xây dựng kế hoạch dạy học tăng cường tiếng Việt phù hợp?
    Cần khảo sát thực trạng học sinh, đánh giá năng lực đội ngũ giáo viên, bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng của Bộ GD&ĐT, linh hoạt điều chỉnh nội dung và phương pháp phù hợp với đặc điểm học sinh và điều kiện thực tế của trường.

  5. Vai trò của gia đình và xã hội trong việc hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số học tiếng Việt là gì?
    Gia đình và xã hội tạo môi trường giao tiếp tiếng Việt ngoài nhà trường, khuyến khích sử dụng tiếng Việt trong sinh hoạt hàng ngày, phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục và hỗ trợ học tập, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học tăng cường tiếng Việt.

Kết luận

  • Quản lý hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt đóng vai trò then chốt trong nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học cho học sinh dân tộc thiểu số tại huyện Tây Giang.
  • Thực trạng quản lý còn nhiều hạn chế về năng lực cán bộ quản lý, phương pháp dạy học và điều kiện vật chất, ảnh hưởng đến hiệu quả dạy học.
  • Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý thiết thực như nâng cao năng lực đội ngũ, đổi mới phương pháp, xây dựng kế hoạch linh hoạt, tăng cường thiết bị và phối hợp nhà trường - gia đình - xã hội.
  • Các biện pháp được khảo nghiệm có tính cấp thiết và khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
  • Đề nghị các cơ quan quản lý giáo dục và nhà trường triển khai thực hiện các giải pháp trong giai đoạn tiếp theo để cải thiện kỹ năng tiếng Việt cho học sinh DTTS, góp phần phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số bền vững.

Hành động tiếp theo: Các trường tiểu học và Phòng Giáo dục huyện Tây Giang cần tổ chức tập huấn, xây dựng kế hoạch triển khai các biện pháp quản lý hiệu quả, đồng thời theo dõi, đánh giá kết quả để điều chỉnh kịp thời. Để biết thêm chi tiết và hỗ trợ triển khai, liên hệ với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Giang.