Tổng quan nghiên cứu
Công tác sinh viên là một trong những nhiệm vụ trọng tâm tại các trường đại học, đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục toàn diện và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (ĐHNN-ĐHĐN) với quy mô đào tạo khoảng 6.500 sinh viên hàng năm, đa số đến từ các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên, đã và đang đối mặt với nhiều thách thức trong quản lý công tác sinh viên. Nghiên cứu này tập trung khảo sát thực trạng quản lý công tác sinh viên tại ĐHNN-ĐHĐN trong giai đoạn 2018-2022, nhằm đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế.
Mục tiêu nghiên cứu bao gồm: (1) phân tích cơ sở lý luận và thực trạng quản lý công tác sinh viên tại ĐHNN-ĐHĐN; (2) đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý; (3) đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp, khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác sinh viên. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại ĐHNN-ĐHĐN với đối tượng khảo sát gồm cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên. Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho công tác quản lý sinh viên, đồng thời làm tài liệu tham khảo cho các trường đại học có điều kiện tương tự.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Nghiên cứu vận dụng các lý thuyết quản lý giáo dục và quản lý công tác sinh viên, trong đó có:
- Lý thuyết quản lý mục tiêu: Quản lý công tác sinh viên được thực hiện theo hướng xác định rõ mục tiêu giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, học tập và rèn luyện sinh viên, từ đó xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp.
- Lý thuyết quản lý nội dung và phương pháp công tác sinh viên: Bao gồm các nội dung như tổ chức hành chính, giáo dục chính trị tư tưởng, hỗ trợ sinh viên, kiểm tra đánh giá và các phương pháp giáo dục như đàm thoại, nêu gương, tập luyện, thi đua khen thưởng.
- Khái niệm quản lý công tác sinh viên: Là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến sinh viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát huy vai trò của các lực lượng trong nhà trường và xã hội.
Các khái niệm chính bao gồm: quản lý công tác sinh viên, giáo dục chính trị tư tưởng, tổ chức hành chính sinh viên, hỗ trợ và dịch vụ sinh viên, kiểm tra đánh giá công tác sinh viên.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và nghiên cứu thực tiễn:
- Nguồn dữ liệu: Thu thập từ các văn bản pháp luật, nghị quyết của Đảng, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, báo cáo tổng kết của ĐHNN-ĐHĐN, kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên.
- Phương pháp phân tích: Phân tích định tính các văn bản, tổng hợp, hệ thống hóa các nghiên cứu trước; phân tích định lượng số liệu khảo sát bằng thống kê mô tả, đánh giá tỷ lệ phần trăm các ý kiến về thực trạng và biện pháp quản lý.
- Cỡ mẫu và chọn mẫu: Khảo sát 400 sinh viên thuộc 9 khoa chuyên môn và 100 cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ đoàn thanh niên tại ĐHNN-ĐHĐN, được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có phân tầng nhằm đảm bảo tính đại diện.
- Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong năm 2022, bao gồm thu thập dữ liệu, phân tích và đề xuất biện pháp.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Thực trạng quản lý mục tiêu công tác sinh viên: 75% cán bộ và sinh viên đánh giá công tác giáo dục chính trị tư tưởng, học tập và rèn luyện được nhà trường coi trọng và thực hiện nghiêm túc. Tuy nhiên, vẫn còn 1.7% ý kiến cho rằng công tác này chưa được quan tâm đầy đủ.
Thực trạng công tác tổ chức hành chính sinh viên: Hơn 98% ý kiến đánh giá công tác nhập học, chia lớp, cấp thẻ sinh viên, quản lý hồ sơ được thực hiện tốt. Tuy nhiên, công tác tiếp nhận và quản lý sinh viên nội trú còn hạn chế do thiếu ký túc xá, sinh viên phải thuê trọ bên ngoài.
Thực trạng công tác học tập và rèn luyện: 94% ý kiến đánh giá công tác thi đua khen thưởng, thông báo nội quy học tập, hướng dẫn tham gia nghiên cứu khoa học được thực hiện tốt. Tuy nhiên, công tác tư vấn học tập và hướng nghiệp còn hạn chế do đội ngũ cán bộ thiếu kinh nghiệm.
Quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú và an ninh trật tự: Công tác đăng ký tạm trú, giáo dục kỷ luật trong khu nội trú được đánh giá tốt (tỷ lệ trên 90%). Tuy nhiên, việc quản lý sinh viên ngoại trú gặp khó khăn do sinh viên phân tán, thường xuyên thay đổi chỗ ở, chưa có hệ thống cập nhật thông tin kịp thời.
Thực hiện chế độ chính sách cho sinh viên: Trường thực hiện tốt các chính sách học bổng, trợ cấp xã hội, vay vốn tín dụng, bảo hiểm y tế với tỷ lệ đánh giá tốt trên 85%. Tuy nhiên, thủ tục vay vốn còn phức tạp, công tác y tế học đường còn hạn chế về nhân lực.
Phương pháp và hình thức công tác sinh viên: Các phương pháp như xây dựng môi trường học tập, khen thưởng-kỷ luật, chỉ đạo các hoạt động học tập được áp dụng thường xuyên với tỷ lệ trên 60%. Hình thức sinh hoạt lớp, hoạt động văn hóa, thể thao được tổ chức đa dạng, thu hút sinh viên tham gia.
Ứng dụng công nghệ thông tin: 86% ý kiến đánh giá việc ứng dụng CNTT trong quản lý và triển khai công tác sinh viên là cần thiết và khả thi, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý.
Thảo luận kết quả
Kết quả nghiên cứu cho thấy ĐHNN-ĐHĐN đã có nhiều nỗ lực trong quản lý công tác sinh viên, đặc biệt trong giáo dục chính trị tư tưởng, tổ chức hành chính và thực hiện chế độ chính sách. Tuy nhiên, các hạn chế về cơ sở vật chất (như thiếu ký túc xá), năng lực cán bộ tư vấn, quản lý sinh viên ngoại trú và ứng dụng CNTT vẫn còn ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý.
So sánh với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội được xác định là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng công tác sinh viên. Việc xây dựng các phong trào thi đua học tập, rèn luyện cũng góp phần tạo động lực cho sinh viên phát triển toàn diện.
Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ tỷ lệ đánh giá các nội dung công tác sinh viên, bảng tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất, giúp minh họa rõ nét các điểm mạnh và hạn chế.
Đề xuất và khuyến nghị
Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên
- Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn về vai trò và tầm quan trọng của quản lý công tác sinh viên.
- Thời gian: Triển khai hàng năm.
- Chủ thể thực hiện: Phòng Công tác Sinh viên phối hợp với Ban Giám hiệu và các khoa.
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý sinh viên, cố vấn học tập và giáo viên chủ nhiệm
- Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng tư vấn, quản lý sinh viên, ứng dụng công nghệ thông tin.
- Thời gian: Đào tạo định kỳ 6 tháng/lần.
- Chủ thể thực hiện: Phòng Đào tạo, Phòng Công tác Sinh viên.
Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho sinh viên
- Đa dạng hóa hình thức giáo dục, tăng cường hoạt động trải nghiệm, sinh hoạt chính trị tư tưởng.
- Thời gian: Liên tục trong năm học.
- Chủ thể thực hiện: Phòng Công tác Sinh viên, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên.
Phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị trong và ngoài nhà trường
- Xây dựng cơ chế phối hợp với chính quyền địa phương, gia đình và các tổ chức xã hội trong quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú.
- Thời gian: Thiết lập và duy trì thường xuyên.
- Chủ thể thực hiện: Ban Giám hiệu, Phòng Công tác Sinh viên.
Tổ chức tốt công tác thi đua khen thưởng
- Xây dựng quy chế thi đua, khen thưởng minh bạch, công bằng, kịp thời động viên cán bộ và sinh viên.
- Thời gian: Hàng học kỳ và năm học.
- Chủ thể thực hiện: Ban Giám hiệu, Phòng Công tác Sinh viên.
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công tác sinh viên
- Xây dựng hệ thống quản lý sinh viên trực tuyến, cập nhật thông tin kịp thời, hỗ trợ tư vấn và tổ chức hoạt động.
- Thời gian: Lộ trình 2 năm hoàn thiện.
- Chủ thể thực hiện: Phòng Công nghệ Thông tin phối hợp Phòng Công tác Sinh viên.
Xây dựng phong trào thi đua học tập, rèn luyện trong sinh viên và cán bộ quản lý
- Phát động các phong trào thi đua “Học tập tốt, rèn luyện tốt” với nội dung cụ thể, đa dạng hình thức tổ chức.
- Thời gian: Hàng năm.
- Chủ thể thực hiện: Phòng Công tác Sinh viên, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cán bộ quản lý giáo dục đại học
- Lợi ích: Nắm bắt thực trạng và giải pháp quản lý công tác sinh viên, nâng cao hiệu quả quản lý.
- Use case: Xây dựng kế hoạch quản lý sinh viên tại các trường đại học.
Giảng viên và cố vấn học tập
- Lợi ích: Hiểu rõ vai trò, phương pháp quản lý và giáo dục sinh viên hiệu quả.
- Use case: Áp dụng các biện pháp giáo dục chính trị tư tưởng và kỹ năng mềm cho sinh viên.
Sinh viên ngành Quản lý giáo dục
- Lợi ích: Tham khảo mô hình quản lý công tác sinh viên thực tiễn, phát triển năng lực nghiên cứu.
- Use case: Tham khảo luận văn để hoàn thiện đề tài nghiên cứu hoặc luận văn thạc sĩ.
Các tổ chức, cơ quan quản lý giáo dục và chính quyền địa phương
- Lợi ích: Hiểu rõ vai trò phối hợp trong quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú và an ninh trật tự.
- Use case: Xây dựng cơ chế phối hợp quản lý sinh viên hiệu quả tại địa phương.
Câu hỏi thường gặp
Quản lý công tác sinh viên là gì và tại sao quan trọng?
Quản lý công tác sinh viên là quá trình tác động có mục đích của nhà trường đến sinh viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Đây là yếu tố then chốt để đảm bảo sinh viên phát triển về kiến thức, kỹ năng và phẩm chất, góp phần nâng cao uy tín và chất lượng đào tạo của trường.Những khó khăn chính trong quản lý sinh viên tại ĐHNN-ĐHĐN là gì?
Các khó khăn gồm thiếu ký túc xá, sinh viên ngoại trú phân tán khó quản lý, đội ngũ cán bộ tư vấn thiếu kinh nghiệm, ứng dụng CNTT chưa đồng bộ và hạn chế về cơ sở vật chất phục vụ công tác sinh viên.Các biện pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý công tác sinh viên?
Bao gồm nâng cao nhận thức và năng lực cán bộ, tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, tổ chức thi đua khen thưởng, ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng phong trào thi đua học tập, rèn luyện.Vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý công tác sinh viên như thế nào?
CNTT giúp quản lý hồ sơ sinh viên, cập nhật thông tin kịp thời, hỗ trợ tư vấn và tổ chức hoạt động, đặc biệt hữu ích trong bối cảnh dịch bệnh và xu hướng chuyển đổi số hiện nay.Làm thế nào để phối hợp hiệu quả giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong quản lý sinh viên?
Cần xây dựng cơ chế phối hợp rõ ràng, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục pháp luật, phối hợp xử lý các vấn đề an ninh trật tự, đồng thời huy động nguồn lực xã hội hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
Kết luận
- Quản lý công tác sinh viên tại ĐHNN-ĐHĐN đã đạt được nhiều kết quả tích cực nhưng vẫn còn tồn tại hạn chế về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ và quản lý sinh viên ngoại trú.
- Bảy biện pháp quản lý được đề xuất có tính cấp thiết và khả thi cao, tập trung vào nâng cao nhận thức, năng lực cán bộ, giáo dục chính trị tư tưởng, phối hợp liên ngành, thi đua khen thưởng, ứng dụng CNTT và xây dựng phong trào thi đua.
- Việc thực hiện đồng bộ các biện pháp này sẽ góp phần nâng cao chất lượng công tác sinh viên, từ đó nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện của nhà trường.
- Nghiên cứu có thể áp dụng hiệu quả tại ĐHNN-ĐHĐN và các trường đại học có điều kiện tương tự, đồng thời là tài liệu tham khảo quý giá cho cán bộ quản lý giáo dục.
- Đề nghị Ban Giám hiệu và các đơn vị liên quan triển khai kế hoạch thực hiện các biện pháp trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời tiếp tục nghiên cứu, đánh giá để điều chỉnh phù hợp.
Call-to-action: Các cán bộ quản lý giáo dục, giảng viên và sinh viên tại các trường đại học nên tham khảo và áp dụng các biện pháp quản lý công tác sinh viên được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng đào tạo toàn diện.