Nghiên Cứu Phương Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Hệ Quy Chiếu Tọa Độ Không Gian Quốc Gia

2018

229
0
0

Phí lưu trữ

40 Point

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN QUỐC GIA

1.1. Hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc tế và hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

1.2. Vai trò của Hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

1.3. Thống nhất Hệ tọa độ mặt bằng quốc gia và Hệ độ cao quốc gia

1.4. Nghiên cứu chuyển dịch vỏ Trái Đất

1.5. Quản lý sử dụng hạ tầng cơ sở dữ liệu trắc địa quốc gia

1.6. Liên kết với ITRF

1.7. Bình sai ghép nối để nâng cao độ chính xác của các điểm song trùng

1.8. Tạo tiền đề cho việc xây dựng mô hình quasigeoid quốc gia độ chính xác cao trên cơ sở sử dụng các dữ liệu GNSS/thủy chuẩn

1.9. Tình hình nghiên cứu, xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia trên thế giới

1.9.1. Liên bang Nga

1.9.2. Vương quốc Anh

1.9.3. Papua New Guinea

1.10. Tình hình nghiên cứu, xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ở Việt Nam

1.11. Một số vấn đề khoa học kỹ thuật cần tiếp tục giải quyết

1.12. Đánh kết quả xây dựng mô hình quasigeoid quốc gia ở Việt Nam

1.13. Nghiên cứu cơ sở khoa học của phương pháp bình sai ghép nối mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm vào hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

1.14. Nghiên cứu phương pháp phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia khi xuất hiện các điểm cơ sở không gian quốc gia mới

1.15. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN QUỐC GIA

2.1. Hiện trạng các hệ quy chiếu tọa độ mặt bằng, độ cao và trọng lực quốc gia ở Việt Nam

2.1.1. Hiện trạng hệ quy chiếu tọa độ mặt bằng quốc gia

2.1.2. Hiện trạng hệ quy chiếu độ cao quốc gia

2.1.3. Hiện trạng hệ quy chiếu trọng lực quốc gia

2.2. Đánh giá một số mô hình geoid ở Việt Nam

2.3. Các mạng lưới GNSS phục vụ xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ở Việt Nam

2.3.1. Mạng lưới GNSS CORS quốc gia

2.3.2. Mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm

2.4. Cơ sở khoa học và một số tiêu chí của việc xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

2.4.1. Một số thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới

2.4.2. Xác định một số tiêu chí xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

2.4.3. Cơ sở khoa học của việc xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

2.5. Phương hướng xây dựng và phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ở Việt Nam

2.6. Kết luận chương 2

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN QUỐC GIA

3.1. Lý thuyết về bình sai khối

3.2. Bình sai gộp chung hai mạng lưới

3.3. Bình sai riêng rẽ từng mạng lưới và ghép nối

3.4. Triển khai thực tế mô hình toán học của bài toán bình sai ghép nối

3.5. Nghiên cứu phương pháp bình sai ghép nối mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm vào hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

3.6. Bình sai riêng rẽ mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm trong ITRF tương ứng với ellipsoid quy chiếu quốc tế

3.7. Bình sai ghép nối mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm vào hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

3.8. Phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

3.9. Phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia trong trường hợp bổ sung các điểm cơ sở trắc địa mới

3.10. Các biện pháp nâng cao hiệu quả khai thác sử dụng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

3.11. Kết luận chương 3

4. CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ

4.1. Khái quát chung về số liệu thực nghiệm

4.2. Mô hình quasigeoid

4.3. Mạng lưới cơ sở của các điểm địa động lực Miền Bắc

4.4. Thực nghiệm đánh giá một số mô hình quasigeoid quốc gia ở Việt Nam

4.5. Thực nghiệm đánh giá mô hình quasigeoid hỗn hợp VIGAC2014

4.6. Thực nghiệm đánh giá mô hình quasigeoid quốc gia khởi đầu VIGAC2017

4.7. Thực nghiệm bình sai ghép nối mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm vào hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

4.8. Thực nghiệm phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia trong trường hợp bổ sung các điểm cơ sở trắc địa mới

4.9. Bình sai tổng thể mạng lưới

4.10. Bình sai một phần của mạng lưới

4.11. Bình sai bổ sung trị đo làm thay đổi ẩn số

4.12. Kết luận chương 4

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

1. Đánh giá kết quả xây dựng mô hình quasigeoid

2. Một số kết quả tính toán thực nghiệm việc bình sai ghép nối mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm vào hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

3. Một số kết quả tính toán thực nghiệm việc phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia khi bổ sung điểm cơ sở trắc địa không gian quốc gia mới

4. Mã code một số Module tính toán bằng ngôn ngữ lập trình

Luận án tiến sĩ nghiên cứu phương pháp xây dựng và phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia

Phương Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Hệ Quy Chiếu Tọa Độ Không Gian Quốc Gia | Luận Án Tiến Sĩ là một nghiên cứu chuyên sâu về việc thiết lập và phát triển hệ thống quy chiếu tọa độ không gian quốc gia, một yếu tố quan trọng trong quản lý đất đai, quy hoạch lãnh thổ và phát triển cơ sở hạ tầng. Luận án này cung cấp các phương pháp khoa học và công nghệ hiện đại để xây dựng hệ thống này, đảm bảo độ chính xác và hiệu quả trong việc ứng dụng vào thực tiễn. Độc giả sẽ hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của hệ quy chiếu tọa độ trong các lĩnh vực như địa chính, viễn thám và quản lý tài nguyên thiên nhiên.

Để mở rộng kiến thức về các ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực địa chính và quản lý đất đai, bạn có thể tham khảo Luận văn thạc sĩ xây dựng lưới địa chính bằng công nghệ GPS, nghiên cứu này tập trung vào việc ứng dụng GPS để xây dựng lưới địa chính, một bước tiến quan trọng trong công tác đo đạc và quản lý đất đai. Ngoài ra, Luận án tiến sĩ cảnh báo nguy cơ trượt lở đất bằng viễn thám và GIS cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc sử dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý để dự báo và quản lý rủi ro thiên tai. Cuối cùng, Luận án tiến sĩ mô hình hóa biến đổi lớp phủ bề mặt do lũ lụt là một nghiên cứu đáng chú ý về ứng dụng GIS và viễn thám trong việc theo dõi và dự báo tác động của lũ lụt.

Mỗi liên kết trên là cơ hội để bạn khám phá sâu hơn về các chủ đề liên quan, từ công nghệ địa chính đến quản lý rủi ro thiên tai, giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về lĩnh vực này.