Tổng quan nghiên cứu

Ngân sách Nhà nước (NSNN) đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo hoạt động của bộ máy Nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn, đặc biệt là các lĩnh vực y tế và giáo dục, chiếm tỷ lệ cao trong tổng chi thường xuyên NSNN. Tại Hải Phòng, Kho bạc Nhà nước (KBNN) chịu trách nhiệm kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp khối y tế, giáo dục nhằm đảm bảo sử dụng ngân sách đúng mục đích, hiệu quả và tránh thất thoát, lãng phí. Giai đoạn 2014-2018, KBNN Hải Phòng đã kiểm soát hàng ngàn tỷ đồng chi NSNN, phát hiện và từ chối thanh toán nhiều khoản chi không hợp lệ, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách.

Tuy nhiên, công tác kiểm soát chi thường xuyên vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như quy trình kiểm soát phức tạp, cơ chế quản lý chi chưa đồng bộ, năng lực cán bộ chưa đồng đều và ý thức chấp hành của các đơn vị sử dụng ngân sách chưa cao. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất các biện pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp khối y tế, giáo dục tại KBNN Hải Phòng trong giai đoạn 2019-2023, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng NSNN.

Phạm vi nghiên cứu tập trung vào thực trạng kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Hải Phòng giai đoạn 2014-2018 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi NSNN, đảm bảo nguồn lực tài chính cho phát triển bền vững các lĩnh vực y tế và giáo dục tại địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý ngân sách nhà nước, kiểm soát chi ngân sách và quản lý tài chính công. Hai lý thuyết chính được áp dụng gồm:

  • Lý thuyết quản lý ngân sách nhà nước: Nhấn mạnh vai trò của ngân sách trong việc phân bổ nguồn lực công, đảm bảo tính hợp pháp, hiệu quả và minh bạch trong chi tiêu công. Lý thuyết này làm cơ sở cho việc xây dựng quy trình kiểm soát chi và các tiêu chuẩn kiểm soát chi NSNN.

  • Lý thuyết kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi ngân sách: Tập trung vào các nguyên tắc kiểm soát như tính hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ chứng từ, tuân thủ chế độ, định mức chi tiêu. Mô hình kiểm soát chi NSNN tại KBNN Hải Phòng được xây dựng dựa trên các nguyên tắc này nhằm đảm bảo kiểm soát chặt chẽ các khoản chi.

Các khái niệm chính bao gồm: chi thường xuyên NSNN, kiểm soát chi ngân sách, dự toán ngân sách, cam kết chi, tạm ứng chi, thanh toán trực tiếp, và các tiêu chuẩn, định mức chi NSNN. Luận văn cũng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi như thể chế pháp lý, tổ chức bộ máy, năng lực cán bộ và ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng ngân sách.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn, thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo, văn bản pháp luật, tài liệu của KBNN Hải Phòng và các cơ quan liên quan. Phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh và phân tích được áp dụng để đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên giai đoạn 2014-2018.

Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ các đơn vị sự nghiệp khối y tế, giáo dục được kiểm soát chi tại KBNN Hải Phòng trong giai đoạn này. Phương pháp chọn mẫu là toàn bộ dữ liệu có sẵn nhằm đảm bảo tính đại diện và đầy đủ.

Phân tích dữ liệu tập trung vào các chỉ tiêu như tổng chi NSNN, chi thường xuyên, số món và số tiền từ chối thanh toán, trình độ cán bộ kiểm soát chi, quy trình kiểm soát chi và các hạn chế tồn tại. Timeline nghiên cứu kéo dài từ năm 2014 đến 2018 cho phần thực trạng và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2019-2023.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Quy mô chi thường xuyên và kiểm soát chi tại KBNN Hải Phòng: Tổng chi NSNN giai đoạn 2014-2018 đạt khoảng 98.450 tỷ đồng, trong đó chi thường xuyên chiếm 41.107 tỷ đồng. Khối y tế và giáo dục chiếm tỷ trọng lớn với khoảng 15.524 tỷ đồng. Số món chi chưa đủ điều kiện thanh toán trung bình hàng năm là 763 món, với số tiền từ chối thanh toán chiếm khoảng 17,9 tỷ đồng, tương đương 2,5%-4,6% tổng chi thường xuyên qua các năm.

  2. Tổ chức bộ máy và năng lực cán bộ: KBNN Hải Phòng có tổ chức bộ máy theo ngành dọc từ thành phố đến quận, huyện với đội ngũ cán bộ kiểm soát chi có trình độ cao (hơn 90% có trình độ đại học trở lên, trong đó có thạc sĩ). Tuy nhiên, một số cán bộ tại các huyện xa còn hạn chế về trình độ tin học và nghiệp vụ chuyên sâu.

  3. Thực trạng quy trình kiểm soát chi: Quy trình kiểm soát chi được thực hiện chặt chẽ qua nhiều bước từ kiểm tra hồ sơ, chứng từ, đối chiếu dự toán, đến phê duyệt và thanh toán. Việc kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, chữ ký, mẫu dấu được thực hiện nghiêm ngặt. Tuy nhiên, quy trình còn phức tạp, gây kéo dài thời gian xử lý hồ sơ.

  4. Hạn chế trong công tác kiểm soát chi: Cơ chế quản lý chi chưa đồng bộ do các văn bản pháp luật chưa cập nhật kịp thời, đặc biệt là cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục chưa rõ ràng. Việc bổ sung và điều chỉnh dự toán cuối năm gây khó khăn trong kiểm soát. Một số đơn vị chưa thực hiện đúng quy định về hồ sơ, chứng từ, dẫn đến từ chối thanh toán.

Thảo luận kết quả

Kết quả cho thấy KBNN Hải Phòng đã thực hiện tốt vai trò kiểm soát chi thường xuyên, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN, giảm thiểu thất thoát và lãng phí. Việc phát hiện và từ chối thanh toán các khoản chi không hợp lệ giúp tăng cường tính minh bạch và kỷ luật tài chính công. So với các nghiên cứu trong ngành tài chính công, kết quả này phù hợp với xu hướng tăng cường kiểm soát chi ngân sách nhằm đảm bảo hiệu quả và tuân thủ pháp luật.

Tuy nhiên, hạn chế về cơ chế quản lý và quy trình kiểm soát phức tạp là nguyên nhân chính làm giảm hiệu quả công tác kiểm soát. Việc áp dụng cơ chế “một cửa” nhưng nhiều bước xử lý gây khó khăn cho cả KBNN và đơn vị sử dụng ngân sách. Ngoài ra, sự thiếu đồng bộ trong các văn bản pháp luật và chưa có nghị định cụ thể về tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập trong y tế, giáo dục làm cho công tác kiểm soát gặp nhiều vướng mắc.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện tỷ lệ từ chối thanh toán theo năm, bảng phân tích trình độ cán bộ kiểm soát chi và sơ đồ quy trình kiểm soát chi để minh họa rõ ràng các bước và điểm nghẽn trong quy trình.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ

    • Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát chi, đặc biệt về tin học và pháp luật ngân sách cho cán bộ tại các đơn vị quận, huyện.
    • Rà soát, sắp xếp lại bộ máy kiểm soát chi theo hướng tinh gọn, tránh trùng lắp chức năng, phù hợp với khối lượng công việc.
    • Thời gian thực hiện: 2019-2021; Chủ thể: Ban lãnh đạo KBNN Hải Phòng phối hợp với Bộ Tài chính.
  2. Đơn giản hóa và hiện đại hóa quy trình kiểm soát chi

    • Rút ngắn các bước kiểm soát, áp dụng kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc “thanh toán trước, kiểm soát sau” đối với các khoản chi có hồ sơ đầy đủ.
    • Ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai hệ thống quản lý điện tử để giảm thiểu thủ tục giấy tờ, tăng tốc độ xử lý hồ sơ.
    • Thời gian thực hiện: 2019-2022; Chủ thể: KBNN Hải Phòng phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông.
  3. Hoàn thiện cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước

    • Đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật liên quan đến cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục.
    • Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, cụ thể cho từng đơn vị, đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành và thực tế địa phương.
    • Thời gian thực hiện: 2019-2023; Chủ thể: UBND thành phố Hải Phòng phối hợp với Bộ Tài chính.
  4. Nâng cao ý thức chấp hành của các đơn vị sử dụng ngân sách

    • Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thường xuyên về quy định, chế độ chi tiêu ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp.
    • Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng và kế toán trưởng trong việc lập hồ sơ, chứng từ đúng quy định.
    • Thời gian thực hiện: liên tục; Chủ thể: KBNN Hải Phòng phối hợp với các Sở Y tế, Giáo dục.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, công chức Kho bạc Nhà nước

    • Hỗ trợ nâng cao kiến thức, kỹ năng kiểm soát chi ngân sách, áp dụng các biện pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên.
  2. Lãnh đạo và kế toán các đơn vị sự nghiệp khối y tế, giáo dục

    • Hiểu rõ quy trình, tiêu chuẩn, chế độ chi NSNN, từ đó nâng cao ý thức chấp hành và phối hợp hiệu quả với KBNN trong công tác kiểm soát chi.
  3. Cơ quan quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách

    • Làm cơ sở tham khảo để xây dựng, hoàn thiện chính sách, văn bản pháp luật liên quan đến quản lý và kiểm soát chi ngân sách nhà nước.
  4. Các nhà nghiên cứu, sinh viên ngành kinh tế, quản lý công

    • Cung cấp tài liệu tham khảo về thực trạng và giải pháp quản lý ngân sách công, đặc biệt trong lĩnh vực y tế và giáo dục tại địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước là gì?
    Kiểm soát chi thường xuyên là việc kiểm tra, giám sát các khoản chi ngân sách Nhà nước theo đúng dự toán, chế độ, định mức và quy trình đã được phê duyệt nhằm đảm bảo sử dụng ngân sách hiệu quả và đúng mục đích.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên?
    Các yếu tố chính gồm thể chế pháp lý, chế độ, tiêu chuẩn chi NSNN, dự toán ngân sách, tổ chức bộ máy kiểm soát chi, năng lực cán bộ và ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng ngân sách.

  3. Tại sao cần đơn giản hóa quy trình kiểm soát chi?
    Quy trình phức tạp gây kéo dài thời gian xử lý hồ sơ, làm giảm hiệu quả công tác kiểm soát và gây khó khăn cho đơn vị sử dụng ngân sách. Đơn giản hóa giúp tăng tốc độ xử lý, giảm thủ tục hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý.

  4. Làm thế nào để nâng cao năng lực cán bộ kiểm soát chi?
    Thông qua đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ kiểm soát chi, cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật, nâng cao kỹ năng tin học và tăng cường thực hành kiểm soát thực tế.

  5. Các đơn vị sự nghiệp công lập cần làm gì để phối hợp tốt với Kho bạc?
    Đơn vị cần tuân thủ nghiêm túc quy định về lập hồ sơ, chứng từ, thực hiện đúng dự toán được giao, cập nhật kịp thời các văn bản pháp luật và phối hợp chặt chẽ trong quá trình kiểm soát chi.

Kết luận

  • KBNN Hải Phòng đã thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp khối y tế, giáo dục giai đoạn 2014-2018, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
  • Quy trình kiểm soát chi hiện còn phức tạp, cơ chế quản lý chi chưa đồng bộ và năng lực cán bộ chưa đồng đều là những hạn chế cần khắc phục.
  • Đề xuất các biện pháp hoàn thiện gồm nâng cao năng lực cán bộ, đơn giản hóa quy trình, hoàn thiện cơ chế quản lý và nâng cao ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng ngân sách.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, hỗ trợ KBNN Hải Phòng nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN trong giai đoạn 2019-2023.
  • Khuyến nghị các cơ quan liên quan phối hợp triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu, cập nhật chính sách để phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội.

Hành động tiếp theo là triển khai các biện pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi theo lộ trình đề xuất, đồng thời tổ chức đánh giá định kỳ để điều chỉnh phù hợp. Các đơn vị sự nghiệp và cán bộ Kho bạc cần phối hợp chặt chẽ nhằm đảm bảo hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước.