Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Công Nghệ SDH Vào Mạng Viễn Thông Việt Nam

Trường đại học

Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Người đăng

Ẩn danh

2009

126
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

BẢN CAM KẾT

I. CHƯƠNG I: CÔNG NGHỆ SDH

1. Giới thiệu công nghệ SDH [1,2,3,4]

2. Lịch sử ra đời và phát triển của công nghệ SDH

3. Các đặc điểm của công nghệ SDH [1,2]

4. Cấu trúc bộ ghép SDH [1,2,3,4]

4.1. Các thành phần cơ bản của cấu trúc bộ ghép

4.2. Đơn vị luồng nhánh TU-n (Tributary Unit)

4.3. Đơn vị quản lý AU (Administrative Unit)

4.4. Module truyền tải đồng bộ mức cơ sở STM-1

5. Cấu trúc khung module truyền dẫn đồng bộ STM-N

5.1. Cấu trúc khung STM-1

5.2. Cấu trúc khung STM-N

5.3. Thông tin quản lý trong cấu trúc bộ ghép SDH

5.3.1. Con trỏ PTR
5.3.2. Từ mào đầu đoạn SOH
5.3.3. Từ mào đầu đường POH (PATH OVERHEAD)

6. Cấu trúc mạng truyền dẫn SDH

6.1. Các cấu trúc cơ bản của mạng SDH

6.1.1. Cấu trúc điểm nối điểm
6.1.2. Cấu trúc xen tách kênh - kiểu trung tâm

6.2. Các thành phần cơ bản của mạng SDH

6.2.1. Thiết bị đầu cuối TE
6.2.2. Thiết bị xen tách kênh ADM
6.2.3. Thiết bị lặp RG:
6.2.4. Thiết bị đấu nối chéo số DXC (Digital Cross Connect):

7. Công nghệ SDH truyền thống trên mạng NGN [10]

8. Tổng quan về mạng viễn thông thế hệ mới NGN:

8.1. Các đặc điểm chính của mạng NGN

8.2. Mô hình phân lớp, tổ chức mạng NGN

9. Những hạn chế của SDH truyền thống:

II. CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ NG SDH

1. Giới thiệu công nghệ NG SDH [5, 7, 10]

1.1. Giới thiệu chung

1.2. Những đặc tính kỹ thuật của công nghệ NG SDH

2. Các thành phần của công nghệ NG SDH

2.1. Ghép chuỗi ảo VCAT

2.1.1. Ghép chuỗi ảo bậc cao:
2.1.2. Ghép chuỗi ảo bậc thấp
2.1.3. Hiệu quả sử dụng của VCAT

2.2. Cơ chế điều chỉnh dung lượng tuyến LCAS:

2.2.1. Giao thức LCAS
2.2.2. Ứng dụng của LCAS

2.3. Thủ tục lập khung tổng quát GFP

2.3.1. Các vấn đề chung của GFP
2.3.2. Cấu trúc khung của GFP
2.3.2.1. Mào đầu lõi của GFP
2.3.2.2. Phần tải tin GFP
2.3.2.3. Các khung điều khiển GFP
2.3.3. Các chức năng mức khung GFP
2.3.3.1. Thuật toán mô tả khung GFP
2.3.4. Chỉ thị sự cố tín hiệu khách hàng:
2.3.5. Xử lý sự cố trong GFP
2.3.5.1. Tải tin MAC Ethernet
2.3.5.2. Tải tin HDLC/PPP:
2.3.5.3. Tải kênh quang qua FC-BBW_SONET
2.3.5.4. Tải tin RPR IEEE 802.5
2.3.5.5. Sắp xếp trực tiếp MPLS vào các khung GFP-F
2.3.5.6. Sắp xếp trực tiếp các PDU IP và IS-IS vào trong khung GFP-F
2.3.5.7. Xử lí lỗi trong GFP-F
2.3.6. Băng tần truyền tải:
2.3.7. Các vấn đề về điều khiển lỗi
2.3.8. Các khung quản lí khách hàng (CMF)
2.3.9. Sắp xếp các tín hiệu 8B/10B thành GFP:

3. Một số giao thức khác sử dụng trong NG SDH

4. Một số ứng dụng công nghệ NG SDH [6,8,10]

4.1. Ethernet over NG SDH

4.2. SAN over NG SDH

4.3. IP over NG SDH

III. CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NG SDH TRONG MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM

1. Cơ sở khoa học

2. Hiện trạng mạng Viễn thông Việt Nam

2.1. Tổng quan hiện trạng mạng nội tỉnh

2.1.1. Hệ thống chuyển mạch, định tuyến:
2.1.2. Hệ thống mạng truyền dẫn:
2.1.3. Mạng truyền dẫn quang trung kế liên đài

2.2. Hạ tầng mạng viễn thông đường trục:

2.3. Hạ tầng mạng NGN của Viễn thông Việt Nam

3. Giải pháp của các hãng sản xuất thiết bị điển hình

3.1. Giải pháp của Cisco

3.1.1. Họ sản phẩm 15400
3.1.2. Họ sản phẩm 15300

3.2. Giải pháp của Siemens

3.3. Giải pháp của Alcatel

3.4. Giải pháp của các hãng khác

4. Các giải pháp ứng dụng công nghệ NG SDH

4.1. Ethernet over SDH (EoS)):

4.1.1. Chức năng thực hiện của nút EoS
4.1.2. Các giao thức thực hiện tính năng EoS
4.1.3. Chức năng thích ứng : PPP
4.1.4. Chức năng thích ứng :X.5
4.1.5. Các đặc điểm của giải pháp EoS

4.2. Giải pháp RPR over NG SDH

4.2.1. Các đặc điểm của giải pháp dựa trên RPR
4.2.2. Triển khai RPR trên thiết bị NG SDH
4.2.3. Tích hợp RPR vào MSPP

4.3. NG SDH over WDM

5. Các tiêu chí lựa chọn giải pháp ứng dụng công nghệ NG SDH

5.1. Năng lực truyền tải

5.2. Bảo vệ và phục hồi

5.3. Giá thành mạng

5.3.1. Giá thành thiết bị mạng
5.3.2. Giá thành thực hiện quản lí và điều khiển

5.4. Khả năng và chi phí nâng cấp mở rộng mạng

5.5. Vấn đề đảm bảo chất lượng dịch vụ

5.6. Tính mềm dẻo của mạng

6. Một số sản phẩm NG SDH của các hãng

6.1. Dòng Thiết bị truyền dẫn quang ONS của Cisco Systems

6.2. Dòng Thiết bị Optix của Huawei:

6.3. Dòng Thiết bị TN-1X, TN-1C của Nortel

6.4. Dòng thiết bị của FUJITSU

7. Đề xuất ứng dụng công nghệ NG SDH cho mạng truyền tải NGN Việt Nam

7.1. Khả năng đáp ứng yêu cầu NGN của mạng truyền tải

7.2. Các thiết bị chính trong mạng NG SDH:

7.2.1. Thiết bị định tuyến và chuyển mạch:
7.2.2. Thiết bị truyền dẫn quang

8. Đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ NG SDH vào mạng truyền tải Việt Nam

9. Lựa chọn giải pháp ứng dụng công nghệ NG SDH cho mạng truyền tải Việt Nam

9.1. Mạng Metro Mandiện rộng

10. Một số mô hình đề xuất áp dụng NG SDH cho mạng viễn thông Việt Nam

10.1. RPR over NG SDH

10.1.1. Triển khai RPR over NG SDH trong trường hợp đã có sẵn mạng SDH cung cấp các dịch vụ TDM
10.1.2. Triển khai RPR over NG SDH trên mạng xây dựng mới

10.2. NG SDH over WDM

10.3. Đo kiểm đánh giá chất lượng thiết bị đầu cuối quang NG-SDH

10.3.1. Phương pháp kiểm tra tuân thủ GFP
10.3.2. Phương pháp kiểm tra tuân thủ VCAT:
10.3.3. Phương pháp kiểm tra tuân thủ LCAS:

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

2. TÀI LIỆU TIẾNG ANH

Tóm tắt

I. Tổng quan về công nghệ SDH trong mạng viễn thông Việt Nam

Công nghệ SDH (Synchronous Digital Hierarchy) đã trở thành một phần quan trọng trong hệ thống mạng viễn thông Việt Nam. Với khả năng truyền tải dữ liệu lớn và ổn định, SDH đã giúp cải thiện chất lượng dịch vụ viễn thông. Nghiên cứu này sẽ đi sâu vào các đặc điểm nổi bật của công nghệ SDH và vai trò của nó trong việc phát triển hạ tầng viễn thông tại Việt Nam.

1.1. Đặc điểm nổi bật của công nghệ SDH

Công nghệ SDH có nhiều đặc điểm nổi bật như khả năng đồng bộ hóa cao, khả năng mở rộng linh hoạt và khả năng quản lý mạng hiệu quả. Những đặc điểm này giúp SDH trở thành lựa chọn hàng đầu cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.

1.2. Lịch sử phát triển của công nghệ SDH

Công nghệ SDH đã được phát triển từ những năm 1980 và nhanh chóng trở thành tiêu chuẩn toàn cầu cho mạng viễn thông. Sự phát triển này đã tạo ra nền tảng vững chắc cho các công nghệ viễn thông hiện đại.

II. Thách thức trong việc ứng dụng công nghệ SDH tại Việt Nam

Mặc dù công nghệ SDH mang lại nhiều lợi ích, nhưng việc ứng dụng nó tại Việt Nam cũng gặp phải không ít thách thức. Các vấn đề như chi phí đầu tư cao, yêu cầu về hạ tầng và kỹ thuật viên có trình độ cao là những rào cản lớn.

2.1. Chi phí đầu tư và bảo trì

Chi phí đầu tư cho công nghệ SDH thường rất cao, bao gồm cả chi phí thiết bị và bảo trì. Điều này gây khó khăn cho nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ.

2.2. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật

Để triển khai công nghệ SDH, cần có một hạ tầng kỹ thuật vững chắc. Tuy nhiên, nhiều khu vực tại Việt Nam vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu này, dẫn đến việc khó khăn trong việc triển khai.

III. Phương pháp triển khai công nghệ SDH hiệu quả

Để ứng dụng công nghệ SDH một cách hiệu quả, cần có những phương pháp triển khai hợp lý. Việc lựa chọn thiết bị phù hợp và đào tạo nhân lực là rất quan trọng.

3.1. Lựa chọn thiết bị phù hợp

Việc lựa chọn thiết bị SDH phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp là rất quan trọng. Các thiết bị cần đảm bảo chất lượng và khả năng mở rộng trong tương lai.

3.2. Đào tạo nhân lực

Đào tạo nhân lực có trình độ cao là yếu tố quyết định trong việc triển khai công nghệ SDH. Các kỹ thuật viên cần được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để vận hành và bảo trì hệ thống.

IV. Ứng dụng thực tiễn của công nghệ SDH trong mạng viễn thông Việt Nam

Công nghệ SDH đã được ứng dụng rộng rãi trong mạng viễn thông Việt Nam, từ các dịch vụ truyền hình đến internet băng thông rộng. Những ứng dụng này đã góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông.

4.1. Dịch vụ truyền hình và internet

Công nghệ SDH đã giúp cải thiện chất lượng dịch vụ truyền hình và internet tại Việt Nam. Các nhà cung cấp dịch vụ đã sử dụng SDH để đảm bảo tốc độ truyền tải dữ liệu cao và ổn định.

4.2. Quản lý mạng hiệu quả

SDH cung cấp các công cụ quản lý mạng hiệu quả, giúp các nhà cung cấp dịch vụ theo dõi và tối ưu hóa hiệu suất mạng. Điều này giúp giảm thiểu sự cố và nâng cao trải nghiệm của người dùng.

V. Kết luận và tương lai của công nghệ SDH tại Việt Nam

Công nghệ SDH đã chứng minh được giá trị của mình trong mạng viễn thông Việt Nam. Tuy nhiên, để tiếp tục phát triển, cần có những cải tiến và đầu tư vào công nghệ mới.

5.1. Tương lai của công nghệ SDH

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, SDH cần được cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Các công nghệ mới như NG SDH sẽ là xu hướng trong tương lai.

5.2. Đề xuất cho các nhà cung cấp dịch vụ

Các nhà cung cấp dịch vụ cần xem xét đầu tư vào công nghệ mới và cải tiến hạ tầng để nâng cao chất lượng dịch vụ. Việc này không chỉ giúp họ cạnh tranh tốt hơn mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

12/07/2025
Luận văn nghiên cứu ứng dụng công nghệ ng sdh vào mạng viễn thông việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn nghiên cứu ứng dụng công nghệ ng sdh vào mạng viễn thông việt nam

Tài liệu này cung cấp cái nhìn tổng quan về các giải pháp truyền tải IP trên mạng quang, đặc biệt là trong bối cảnh mạng thế hệ mới. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện hiệu suất và khả năng mở rộng của mạng viễn thông. Độc giả sẽ tìm thấy những lợi ích rõ ràng từ việc hiểu biết về các công nghệ này, bao gồm khả năng tối ưu hóa băng thông và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Để mở rộng kiến thức của bạn về các công nghệ liên quan, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các giải pháp truyền tải ip trên mạng quang và áp dụng vào mạng thế hệ mới ngn, nơi bạn sẽ tìm thấy các giải pháp cụ thể cho việc truyền tải IP. Ngoài ra, tài liệu Luận văn nghiên cứu công nghệ gpon và ứng dụng trong việc xây dựng mạng truyền dẫn cho thành phố thông minh tỉnh bắc ninh sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ứng dụng của công nghệ GPON trong việc phát triển hạ tầng mạng thông minh. Cuối cùng, tài liệu Luận văn thạc sĩ nghiên cứu phân tích công nghệ then chốt nhằm ứng dụng cho mạng di động thế hệ sau sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về các công nghệ di động mới, mở rộng thêm kiến thức của bạn về lĩnh vực này.