Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng kiểm toán nội bộ đến hành vi quản trị lợi nhuận tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chuyên ngành

Kế toán

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2020

194
32
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ

LỜI CẢM ƠN CỦA TÁC GIẢ

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN ÁN

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN

MỞ ĐẦU. CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC

1.1. Các nghiên cứu trên thế giới về ảnh hưởng của chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ (IAFQ) đến hành vi quản trị lợi nhuận (HVQTLN)

1.2. Các nghiên cứu về IAFQ (IAF)

1.3. Các nghiên cứu về đo lường hành vi quản trị lợi nhuận (HVQTLN)

1.3.1. Đo lường HVQTLN thông qua lựa chọn CSKT

1.3.2. Đo lường HVQTLN thông qua chi phối các NVKT phát sinh

1.4. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của IAFQ đến HVQTLN

1.5. Các nghiên cứu tại VN về KTNB và hành vi quản trị lợi nhuận

1.5.1. Kiểm toán nội bộ (KTNB)

1.5.2. Hành vi quản trị lợi nhuận (HVQTLN)

1.6. Những vấn đề đã được giải quyết và khoảng trống nghiên cứu

1.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Lịch sử hình thành và sự cần thiết của hoạt động KTNB

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển KTNB

2.1.2. Sự cần thiết của hoạt động KTNB (IAF)

2.2. Một số khái niệm nền tảng

2.2.1. Kiểm toán nội bộ (KTNB)

2.2.2. Chất lượng và chất lượng hoạt động KTNB (IAFQ)

2.3. Hành vi quản trị lợi nhuận

2.3.1. Định nghĩa hành vi quản trị lợi nhuận (HVQTLN)

2.3.2. Phân loại hành vi quản trị lợi nhuận (HVQTLN)

2.3.3. Các khoản dồn tích

2.4. Các lý thuyết nền tảng

2.4.1. Lý thuyết bất đối xứng thông tin

2.4.2. Lý thuyết đại diện

2.4.3. Lý thuyết kiểm toán nội bộ (KTNB)

2.4.4. Lý thuyết các bên có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan

2.4.5. Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực

2.4.6. Lý thuyết hành vi quản lý

2.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu

3.1.1. Khung nghiên cứu

3.1.2. Quy trình nghiên cứu

3.2. Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu

3.3. Thiết kế nghiên cứu định tính

3.3.1. Lựa chọn cách tiếp cận nghiên cứu

3.3.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu định tính

3.3.3. Quy trình phân tích dữ liệu trong nghiên cứu định tính

3.4. Thiết kế nghiên cứu định lượng

3.4.1. Mẫu nghiên cứu định lượng

3.4.1.1. Cách thức chọn mẫu
3.4.1.2. Kích thước mẫu sử dụng cho nghiên cứu

3.4.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng

3.4.2.1. Thu thập dữ liệu đo lường HVQTLN
3.4.2.2. Thu thập dữ liệu về các nhân tố đo lường IAFQ

3.4.3. Quy trình phân tích nghiên cứu định lượng

3.5. Mô hình nghiên cứu chính thức và thang đo các biến trong mô hình

3.5.1. Mô hình nghiên cứu chính thức

3.5.2. Các giả thuyết nghiên cứu

3.5.3. Mô hình hồi quy đa biến

3.5.4. Thang đo các biến trong mô hình

3.5.4.1. Thang đo các biến phụ thuộc đo lường HVQTLN
3.5.4.2. Thang đo các biến độc lập
3.5.4.3. Thang đo các biến kiểm soát

3.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Hành vi quản trị lợi nhuận trong các công ty niêm yết có tổ chức IAF

4.1.1. Hành vi quản trị lợi nhuận thông qua lựa chọn CSKT (EM)

4.1.2. Hành vi quản trị lợi nhuận thông qua chi phối các NVKT phát sinh (REM)

4.2. Kết luận về HVQTLN tại các công ty niêm yết có thành lập IAF

4.3. Các nhân tố đo lường IAFQ (IAF) ảnh hưởng đến HVQTLN

4.4. Các nhân tố đo lường IAFQ ảnh hưởng hành vi quản trị lợi nhuận tại các Công ty niêm yết VN

4.4.1. Thống kê mô tả các nhân tố đo lường IAFQ

4.4.2. Kết quả kiểm tra sự tương quan hai mô hình nghiên cứu

4.4.3. Kết quả phân tích hồi quy mô hình nghiên cứu 1

4.4.3.1. Chọn mô hình hồi quy phù hợp cho mô hình nghiên cứu 1
4.4.3.2. Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình nghiên cứu 1
4.4.3.3. Kiểm tra phương sai sai số thay đổi mô hình nghiên cứu 1
4.4.3.4. Kiểm tra tự tương quan mô hình nghiên cứu 1
4.4.3.5. Kiểm tra phân phối chuẩn phần dư mô hình nghiên cứu 1
4.4.3.6. Kết quả hồi quy đa biến mô hình nghiên cứu 1

4.4.4. Kết quả phân tích hồi quy mô hình nghiên cứu 2

4.4.4.1. Chọn mô hình hồi quy phù hợp cho mô hình nghiên cứu 2
4.4.4.2. Kiểm tra đa cộng tuyến mô hình nghiên cứu 2
4.4.4.3. Kiểm tra phương sai sai số thay đổi mô hình nghiên cứu 2
4.4.4.4. Kiểm tra tự tương quan mô hình nghiên cứu 2
4.4.4.5. Kiểm tra phân phối chuẩn phần dư mô hình nghiên cứu 2
4.4.4.6. Kết quả hồi quy đa biến mô hình nghiên cứu 2

4.4.5. Kết quả mô hình nghiên cứu về ảnh hưởng của các nhân tố đo lường IAFQ đến HVQTLN

4.4.5.1. Kết quả tổng hợp về mô hình nghiên cứu
4.4.5.2. Bàn luận kết quả nghiên cứu

4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH

5.1. Một số hàm ý chính sách

5.1.1. Đối với quản trị công ty

5.1.1.1. Hội đồng quản trị
5.1.1.2. Tổ chức bộ phận KTNB

5.1.2. Đối với kiểm toán độc lập (KTĐL)

5.1.3. Đối với cơ quan chức năng

5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Giới thiệu về chất lượng kiểm toán nội bộ

Chất lượng kiểm toán nội bộ (IAFQ) đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và độ tin cậy của thông tin tài chính tại các công ty niêm yết. Theo nghiên cứu, IAFQ không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính mà còn tác động đến hành vi quản trị lợi nhuận (HVQTLN) của các nhà quản lý. Chất lượng kiểm toán nội bộ được định nghĩa qua nhiều yếu tố như tính độc lập, năng lực chuyên môn, và quy trình kiểm toán. Những yếu tố này giúp tăng cường khả năng giám sát và kiểm soát các hoạt động tài chính, từ đó giảm thiểu rủi ro liên quan đến HVQTLN. Một nghiên cứu gần đây cho thấy rằng, các công ty có IAF chất lượng cao thường có xu hướng giảm thiểu hành vi quản trị lợi nhuận, giúp nâng cao độ tin cậy của thông tin tài chính.

1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán nội bộ

Chất lượng kiểm toán nội bộ được xác định bởi nhiều yếu tố khác nhau. Đầu tiên, tính độc lập của kiểm toán viên là yếu tố then chốt, giúp đảm bảo rằng các quyết định kiểm toán không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài. Thứ hai, năng lực chuyên môn của đội ngũ kiểm toán viên cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các quy trình kiểm toán hiệu quả. Cuối cùng, quy trình kiểm toán và các chuẩn mực thực hành cũng cần phải được tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng cao nhất cho hoạt động kiểm toán. Những yếu tố này không chỉ giúp nâng cao chất lượng kiểm toán mà còn tạo ra một môi trường kiểm soát tốt hơn cho các công ty niêm yết.

II. Hành vi quản trị lợi nhuận tại các công ty niêm yết

Hành vi quản trị lợi nhuận (HVQTLN) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kế toán và tài chính, liên quan đến việc các nhà quản lý sử dụng các chính sách kế toán và các nghiệp vụ kinh tế để điều chỉnh lợi nhuận báo cáo. HVQTLN có thể được thực hiện thông qua các phương pháp hợp pháp như thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh các nghiệp vụ kinh tế nhằm tối đa hóa lợi ích cá nhân. Tuy nhiên, hành vi này có thể dẫn đến sự thiếu minh bạch trong thông tin tài chính, gây ảnh hưởng tiêu cực đến quyết định của nhà đầu tư. Nghiên cứu cho thấy rằng HVQTLN thường gia tăng trong bối cảnh áp lực từ các bên liên quan, đặc biệt là khi các công ty niêm yết đối mặt với các yêu cầu về hiệu suất tài chính.

2.1. Các phương pháp quản trị lợi nhuận

Có nhiều phương pháp mà các nhà quản lý có thể sử dụng để thực hiện HVQTLN. Một trong những phương pháp phổ biến là lựa chọn chính sách kế toán, nơi các nhà quản lý có thể điều chỉnh các giả định và ước tính kế toán để đạt được lợi nhuận mong muốn. Bên cạnh đó, việc điều chỉnh các nghiệp vụ kinh tế như dồn tích cũng là một cách để quản trị lợi nhuận. Những phương pháp này có thể mang lại lợi ích ngắn hạn cho các nhà quản lý, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn rủi ro về việc giảm độ tin cậy của báo cáo tài chính.

III. Mối quan hệ giữa chất lượng kiểm toán nội bộ và hành vi quản trị lợi nhuận

Mối quan hệ giữa chất lượng kiểm toán nội bộ và hành vi quản trị lợi nhuận đã được nghiên cứu rộng rãi trong các tài liệu khoa học. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng khi chất lượng kiểm toán nội bộ được nâng cao, hành vi quản trị lợi nhuận có xu hướng giảm. Điều này có thể giải thích bởi vì một hệ thống kiểm toán nội bộ mạnh mẽ giúp phát hiện và ngăn chặn các hành vi không minh bạch của nhà quản lý. Các công ty có IAF chất lượng cao thường có quy trình kiểm soát tốt hơn, từ đó giảm thiểu rủi ro liên quan đến HVQTLN. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng IAFQ có ảnh hưởng tiêu cực đến HVQTLN, tức là khi IAFQ tăng lên, HVQTLN sẽ giảm xuống.

3.1. Tác động của IAFQ đến HVQTLN

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố như tính độc lập, chất lượng kiểm toán độc lập và năng lực chuyên môn của đội ngũ kiểm toán viên có tác động mạnh mẽ đến HVQTLN. Cụ thể, khi IAFQ được cải thiện, các nhà quản lý sẽ ít có khả năng thực hiện các hành vi quản trị lợi nhuận nhằm tối đa hóa lợi ích cá nhân. Điều này không chỉ cải thiện tính minh bạch của thông tin tài chính mà còn tạo ra một môi trường đầu tư an toàn hơn cho các nhà đầu tư. Hơn nữa, việc thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả còn giúp các công ty niêm yết xây dựng lòng tin từ các bên liên quan và nâng cao giá trị công ty.

IV. Kết luận và hàm ý chính sách

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chất lượng kiểm toán nội bộ có ảnh hưởng tích cực đến việc giảm hành vi quản trị lợi nhuận tại các công ty niêm yết. Do đó, các công ty cần chú trọng đầu tư vào việc cải thiện chất lượng IAF thông qua việc đào tạo đội ngũ kiểm toán viên, nâng cao quy trình kiểm toán và thực hiện các biện pháp kiểm soát hiệu quả. Bên cạnh đó, các cơ quan chức năng cũng cần thiết lập khung pháp lý rõ ràng để tăng cường hiệu quả của IAF tại các công ty niêm yết. Những chính sách này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư mà còn góp phần nâng cao tính minh bạch và độ tin cậy của thông tin tài chính trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

4.1. Đề xuất chính sách cho các công ty niêm yết

Các công ty niêm yết nên thiết lập một bộ phận kiểm toán nội bộ độc lập và có đủ năng lực để thực hiện các công việc kiểm soát và giám sát. Hơn nữa, cần có các chương trình đào tạo thường xuyên cho đội ngũ kiểm toán viên nhằm nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Các công ty cũng nên áp dụng các công nghệ mới trong kiểm toán để nâng cao hiệu quả công việc. Cuối cùng, việc xây dựng một văn hóa doanh nghiệp minh bạch và trung thực sẽ góp phần giảm thiểu hành vi quản trị lợi nhuận không đúng đắn.

21/12/2024

Bài luận án tiến sĩ mang tiêu đề "Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng kiểm toán nội bộ đến hành vi quản trị lợi nhuận tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" của tác giả Tăng Thị Thanh Thủy, dưới sự hướng dẫn của PGSTS. Trần Thị Giang Tân, trình bày một cái nhìn sâu sắc về mối quan hệ giữa chất lượng kiểm toán nội bộ và hành vi quản trị lợi nhuận trong bối cảnh các công ty niêm yết tại Việt Nam. Nghiên cứu này không chỉ làm rõ vai trò của kiểm toán nội bộ trong việc nâng cao hiệu quả quản trị lợi nhuận mà còn cung cấp những thông tin quý giá cho các nhà quản lý và các bên liên quan trong việc cải thiện quy trình kiểm toán nội bộ.

Để mở rộng thêm kiến thức về lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo bài viết "Luận văn kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á", nơi phân tích cụ thể về kiểm toán nội bộ trong lĩnh vực ngân hàng. Bên cạnh đó, bài viết "Bài giảng kiểm toán nội bộ" cung cấp nền tảng lý thuyết vững chắc về kiểm toán nội bộ, rất hữu ích cho những ai muốn tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này. Cuối cùng, nghiên cứu "Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động kiểm toán theo nhận thức của kiểm toán viên" sẽ giúp bạn nắm bắt thêm các yếu tố quyết định đến chất lượng kiểm toán, từ đó có cái nhìn tổng quát hơn về lĩnh vực này.