Nghiên Cứu Tác Động Của Các Hình Thức Sinh Kế Đến Môi Trường Tại Khu Dự Trữ Sinh Quyển Rừng Ngập Mặn Cần Giờ

2023

278
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

1.2. Câu hỏi nghiên cứu

1.3. Mục tiêu của đề tài

1.4. Mục tiêu tổng quát

1.5. Mục tiêu cụ thể

1.6. Nội dung nghiên cứu

1.7. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.7.1. Đối tượng nghiên cứu

1.7.2. Phạm vi nghiên cứu

1.8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án

1.8.1. Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan

1.8.2. Đối với Kinh tế - Xã hội và Môi trường

1.8.3. Các đóng góp ý nghĩa cụ thể khác

1.9. Những đóng góp mới của luận án

1.9.1. Đóng góp về mặt KHOA HỌC

1.9.2. Đóng góp về mặt THỰC TIỄN

1.10. Bố cục của Luận án

2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

2.1. Tổng quan về sinh kế

2.2. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước về sinh kế và các động của hoạt động sinh kế

2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước

2.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu (RNM Cần Giờ)

2.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội Huyện Cần Giờ

2.3.2. Tổng quan về rừng ngập mặn Cần Giờ

2.3.3. Hiện trạng các loại hình sinh kế trong khu Dự trữ Sinh quyển Rừng ngập mặn Cần Giờ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU

3.1. Phương pháp luận

3.2. Phương pháp nghiên cứu

3.3. Phương pháp tổng quan tài liệu (phục vụ nội dung 1, 2)

3.4. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu chất lượng môi trường (Phục vụ nội dung 2)

3.5. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa (Phục vụ nội dung 1, 2, 3)

3.6. Phương pháp phân tích đa tiêu chí (phương pháp trọng số cộng đơn giản – sơ đồ mạng nhện) (Phục vụ nội dung 2, 3)

3.7. Phương pháp đánh giá rủi ro (Phục vụ nội dung 3)

3.8. Phương pháp đánh giá toàn diện dựa trên thuật toán mờ Fuzzy (Phục vụ nội dung 4)

3.9. Phương pháp bản đồ, GIS và phân tích thống kê Địa lý (Geostatistical analysis) (Phục vụ cho Nội dung 4)

3.10. Phương pháp phân tích sinh kế bền vững (theo DFID, 2001) (Phục vụ nội dung 5)

3.11. Phương pháp SWOT (Phục vụ nội dung 5)

3.12. Phương pháp chuyên gia (Phục vụ nội dung 2, 3, 6)

3.13. Dữ liệu và các kỹ thuật

3.13.1. Dữ liệu thứ cấp

3.13.2. Dữ liệu sơ cấp

3.14. Hệ thống hóa các CSQH và hỗ trợ phát triển sinh kế của địa phương

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Phân tích so sánh lựa chọn loại hình sinh kế ít tác động đến môi trường

4.2. Hiện trạng tác động đến môi trường của các loại hình sinh kế tại Khu Dự trữ Sinh quyển Rừng ngập mặn Cần Giờ

4.3. Hiện trạng tác động, khai thác của con người và quản lý đối Khu Dự trữ Sinh quyển Rừng ngập mặn Cần Giờ

4.4. Phân tích các tác động của các LHSK tại KDTSQ-RNM Cần Giờ

4.5. Đánh giá rủi ro các yếu tố tác động đến loại hình sinh kế nuôi trồng thủy sản tại khu DTSQ RNM Cần Giờ

4.6. Đánh giá và nhận diện vùng ô nhiễm môi trường nước ven biển Cần Giờ do hoạt động nuôi trồng thủy sản

4.7. Đánh giá hiện trạng hoạt động NTTS trên địa bàn huyện Cần Giờ

4.8. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước vùng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Cần Giờ

4.9. Đánh giá và phân vùng chất lượng nước mặt ven biển Cần Giờ theo FCE và thống kê địa lý

4.10. Phân tích tính bền vững của sinh kế nuôi trồng thủy sản và lựa chọn mô hình sinh kế ít tác động làm suy giảm đến nguồn tài nguyên rừng ngập mặn Cần Giờ

4.11. Xác định và lựa chọn phát triển các mô hình sinh kế phù hợp với điều kiện của cộng đồng địa phương đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững Khu Dự trữ Sinh quyển Rừng ngập mặn Cần Giờ

4.12. Phân tích QSWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) nhằm lựa chọn loại hình sinh kế NTTS tối ưu

4.13. Đề xuất loại hình sinh kế nuôi trồng thủy sản theo hướng phát triển bền vững tại khu Dự trữ Sinh quyển Rừng ngập mặn Cần Giờ

4.14. Mô tả tóm tắt LH nuôi tôm theo mô hình nuôi tôm công nghệ cao

4.15. Thúc đẩy giải pháp mô hình

4.16. Quy trình thực hiện mô hình

4.17. Chi phí và tài chính

4.18. Thực hiện mô hình

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Mẫu phiếu điều tra sinh kế

Kết quả xử lý độ tin cậy và tương quan giữa môi trường và sinh kế của mẫu khảo sát áp dụng cho đánh giá tác động đến môi trường (lấy điển hình cho sinh kế nuôi tôm)

Chất lượng các nguồn tài nguyên trong tương lai phân theo các loại hình sinh kế

Kết quả phân tích mẫu môi trường nước

Kết quả tính toán bậc ô nhiễm theo thuật toán mờ Fuzzy dựa trên QD 1460 (chỉ số WQI)

Kết quả xử lý phân tích QSWOT

Kết quả xử lý rủi ro của các loại hình sinh kế đến 5 vốn nguồn lực

Phụ lục 8. Một số hình ảnh trong thời gian thực hiện đề tài

Các vị trí lấy mẫu bổ sung chất lượng nước mặt ven biển và nước thải các khu vực ao nuôi ở RNM Cần Giờ

Tổng hợp các phương pháp phân tích chỉ tiêu môi trường

Tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của các nghiên cứu trong và ngoài nước

Qui trình nuôi tôm công nghệ cao

Danh mục các hộ điều tra sinh kế

DANH MỤC HÌNH ẢNH

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Tác Động Sinh Kế Đến Môi Trường Cần Giờ

Theo khái niệm về khung sinh kế của DFID, sinh kế là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ . Ngoài ra, cũng có thể hiểu sinh kế là phương thức kiếm sống của con người theo khả năng, tài sản, và các hoạt động cần thiết để đảm bảo đời sống của họ (Bùi Tuấn Văn, 2015; Ngô Thị Phương Lan, 2016). Điều này chứng tỏ tầm quan trọng của việc nghiên cứu tác động của các hoạt động kinh tế đến môi trường. Đặc biệt tại khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, nơi sự cân bằng giữa bảo tồn và phát triển sinh kế là yếu tố then chốt. Việc hiểu rõ tác động của từng loại hình sinh kế giúp đưa ra các giải pháp quản lý phù hợp, đảm bảo sự phát triển bền vững cho khu vực. Cần Giờ là khu vực có giá trị kinh tế và sinh thái cao, việc khai thác nguồn lợi tự nhiên cần đi đôi với bảo tồn. Luận án của Lâm Vĩnh Sơn (2023) nghiên cứu sâu về vấn đề này.

1.1. Vai trò của Khu Dự Trữ Sinh Quyển Rừng Ngập Mặn Cần Giờ

Cần Giờ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái. Các hoạt động khai thác tài nguyên cần được kiểm soát chặt chẽ để tránh gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái. Khu dự trữ sinh quyển cần có chính sách phù hợp để đảm bảo cân bằng giữa bảo tồn và phát triển kinh tế, xã hội. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng việc quản lý không hiệu quả có thể dẫn đến suy thoái môi trường.

1.2. Tầm Quan Trọng Của Nghiên Cứu Tác Động Sinh Kế Đến Môi Trường

Nghiên cứu này cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng các chính sách phát triển kinh tế xã hội phù hợp với mục tiêu bảo tồn. Việc đánh giá tác động của từng loại hình sinh kế giúp xác định các hoạt động gây ô nhiễm và suy thoái môi trường. Dựa trên kết quả nghiên cứu, có thể đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và thúc đẩy các mô hình sinh kế bền vững hơn. Sinh kế bền vững Cần Giờ cần được ưu tiên phát triển.

II. Cách Xác Định Thách Thức Môi Trường Từ Sinh Kế Cần Giờ

Các hình thức sinh kế người dân Cần Giờ đa dạng, từ nuôi trồng thủy sản đến du lịch sinh thái, mỗi loại hình mang lại lợi ích kinh tế nhưng cũng tiềm ẩn những thách thức đối với môi trường. Nuôi trồng thủy sản Cần Giờ, đặc biệt là nuôi tôm, có thể gây ô nhiễm nguồn nước do sử dụng hóa chất và xả thải không qua xử lý. Du lịch sinh thái Cần Giờ, nếu không được quản lý chặt chẽ, có thể gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng ngập mặn và các loài động vật hoang dã. Việc khai thác tài nguyên Cần Giờ quá mức cũng là một vấn đề cần được quan tâm.

2.1. Vấn Đề Ô Nhiễm Môi Trường Do Nuôi Trồng Thủy Sản

Việc sử dụng hóa chất và xả thải không qua xử lý từ các ao nuôi tôm là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước. Các chất thải này có thể chứa các chất dinh dưỡng, thuốc trừ sâu và các hóa chất độc hại khác, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và các loài sinh vật sống trong nước. Cần có các biện pháp xử lý nước thải hiệu quả để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Chất lượng nước là yếu tố quan trọng trong quản lý rừng ngập mặn Cần Giờ.

2.2. Tác Động Của Du Lịch Sinh Thái Đến Hệ Sinh Thái Rừng Ngập Mặn

Du lịch sinh thái có thể mang lại nguồn thu nhập quan trọng cho cộng đồng địa phương, nhưng nếu không được quản lý chặt chẽ, có thể gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng ngập mặn và các loài động vật hoang dã. Việc xả rác bừa bãi, gây tiếng ồn và phá hoại các khu vực nhạy cảm là những vấn đề cần được giải quyết. Cần có các quy định và hướng dẫn cụ thể để đảm bảo du lịch sinh thái phát triển bền vững.

2.3. Tình Trạng Khai Thác Tài Nguyên Quá Mức Ảnh Hưởng Đến Môi Trường

Việc khai thác gỗ, thủy sản và các tài nguyên khác quá mức có thể dẫn đến suy thoái rừng ngập mặn và giảm đa dạng sinh học. Cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ để đảm bảo khai thác tài nguyên một cách bền vững, đồng thời tạo ra các nguồn thu nhập thay thế cho cộng đồng địa phương. Bảo tồn rừng ngập mặn Cần Giờ cần được đặt lên hàng đầu.

III. Cách Giảm Thiểu Tác Động Kinh Tế Đến Môi Trường Rừng Cần Giờ

Để giảm thiểu tác động tiêu cực của các hoạt động sinh kế đến môi trường rừng ngập mặn Cần Giờ, cần có các giải pháp đồng bộ và hiệu quả. Các giải pháp này bao gồm việc thúc đẩy các mô hình sinh kế bền vững, áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường và tăng cường quản lý tài nguyên. Quan trọng nhất là, cần có sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương trong việc bảo vệ môi trường.

3.1. Phát Triển Các Mô Hình Sinh Kế Bền Vững Cho Cần Giờ

Các mô hình sinh kế bền vững cần được thiết kế sao cho vừa mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương, vừa giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Ví dụ, có thể phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản hữu cơ, du lịch sinh thái cộng đồng hoặc trồng rừng ngập mặn kết hợp với nuôi trồng thủy sản. Phát triển kinh tế Cần Giờ phải gắn liền với bảo vệ môi trường.

3.2. Ứng Dụng Công Nghệ Thân Thiện Với Môi Trường Trong Sinh Kế

Việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường có thể giúp giảm thiểu ô nhiễm và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn. Ví dụ, có thể sử dụng các hệ thống xử lý nước thải sinh học trong nuôi trồng thủy sản, sử dụng năng lượng tái tạo trong du lịch hoặc áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ trong nông nghiệp. Cần khuyến khích và hỗ trợ người dân áp dụng các công nghệ này.

3.3. Tăng Cường Quản Lý Tài Nguyên Rừng Ngập Mặn Cần Giờ

Cần tăng cường quản lý và kiểm soát các hoạt động khai thác tài nguyên trong khu vực rừng ngập mặn. Điều này bao gồm việc thiết lập các quy định chặt chẽ về khai thác gỗ, thủy sản và các tài nguyên khác, đồng thời tăng cường giám sát và xử lý các vi phạm. Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng và cộng đồng địa phương trong việc quản lý tài nguyên.

IV. Du Lịch Sinh Thái Giải Pháp Sinh Kế Bền Vững Tại Cần Giờ

Du lịch sinh thái được xem là một trong những giải pháp sinh kế bền vững tiềm năng cho khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ. Du lịch sinh thái có thể mang lại nguồn thu nhập ổn định cho cộng đồng địa phương, đồng thời góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, để du lịch sinh thái phát triển bền vững, cần có các quy định và hướng dẫn cụ thể, cũng như sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương.

4.1. Lợi Ích Kinh Tế Của Du Lịch Sinh Thái Cho Cộng Đồng Cần Giờ

Du lịch sinh thái có thể tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho cộng đồng địa phương. Người dân có thể tham gia vào các hoạt động du lịch như hướng dẫn viên, cung cấp dịch vụ lưu trú, ăn uống hoặc bán các sản phẩm thủ công địa phương. Cần tạo điều kiện để người dân địa phương được hưởng lợi tối đa từ hoạt động du lịch sinh thái.

4.2. Nâng Cao Nhận Thức Về Bảo Vệ Môi Trường Thông Qua Du Lịch

Du lịch sinh thái có thể giúp nâng cao nhận thức của du khách và cộng đồng địa phương về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Thông qua các hoạt động du lịch, du khách có thể tìm hiểu về hệ sinh thái rừng ngập mặn, các loài động vật hoang dã và các vấn đề môi trường đang đối mặt. Cần tổ chức các hoạt động giáo dục môi trường trong các tour du lịch.

4.3. Các Quy Định Và Hướng Dẫn Phát Triển Du Lịch Bền Vững

Cần có các quy định và hướng dẫn cụ thể để đảm bảo du lịch sinh thái phát triển bền vững. Các quy định này cần bao gồm các yêu cầu về bảo vệ môi trường, quản lý rác thải, hạn chế tiếng ồn và bảo vệ các khu vực nhạy cảm. Cần có sự giám sát chặt chẽ để đảm bảo các quy định được thực thi.

V. Chính Sách Môi Trường Hỗ Trợ Sinh Kế Bền Vững Tại Cần Giờ

Để thúc đẩy sinh kế bền vững và bảo vệ môi trường Cần Giờ, vai trò của chính sách môi trường Cần Giờ là vô cùng quan trọng. Các chính sách này cần tạo ra một khuôn khổ pháp lý rõ ràng và minh bạch, đồng thời cung cấp các công cụ kinh tế và tài chính để khuyến khích các hoạt động thân thiện với môi trường. Việc thực thi hiệu quả các chính sách này cần có sự tham gia của tất cả các bên liên quan, bao gồm chính quyền địa phương, cộng đồng địa phương, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.

5.1. Tạo Khuôn Khổ Pháp Lý Rõ Ràng Và Minh Bạch Về Môi Trường

Cần có các quy định rõ ràng về việc sử dụng tài nguyên, xả thải và bảo vệ môi trường. Các quy định này cần được công khai và dễ tiếp cận để tất cả các bên liên quan có thể hiểu và tuân thủ. Cần có cơ chế giải quyết tranh chấp hiệu quả để đảm bảo các quy định được thực thi nghiêm minh.

5.2. Sử Dụng Các Công Cụ Kinh Tế Và Tài Chính Để Khuyến Khích

Các công cụ kinh tế và tài chính có thể được sử dụng để khuyến khích các hoạt động thân thiện với môi trường và trừng phạt các hoạt động gây ô nhiễm. Ví dụ, có thể áp dụng thuế môi trường đối với các hoạt động gây ô nhiễm, cung cấp trợ cấp cho các hoạt động sử dụng năng lượng tái tạo hoặc thành lập các quỹ bảo vệ môi trường. Việc sử dụng các công cụ này cần được thực hiện một cách công bằng và hiệu quả.

5.3. Tăng Cường Sự Tham Gia Của Cộng Đồng Vào Quản Lý Môi Trường

Cộng đồng địa phương đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Cần tạo điều kiện để cộng đồng địa phương tham gia vào quá trình xây dựng và thực thi các chính sách môi trường. Điều này có thể được thực hiện thông qua các cuộc tham vấn cộng đồng, các diễn đàn đối thoại hoặc các dự án hợp tác. Cần trao quyền cho cộng đồng địa phương để họ có thể chủ động bảo vệ môi trường.

VI. Kết Luận và Hướng Nghiên Cứu Tác Động Môi Trường Cần Giờ

Nghiên cứu về tác động sinh kế đến môi trường Cần Giờ cho thấy sự phức tạp trong mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các giải pháp kinh tế, xã hội và môi trường. Các nghiên cứu trong tương lai cần tập trung vào việc đánh giá hiệu quả của các chính sách và giải pháp đang được áp dụng, cũng như tìm kiếm các mô hình sinh kế mới phù hợp với điều kiện của khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.

6.1. Đánh Giá Hiệu Quả Của Các Chính Sách Bảo Vệ Môi Trường Cần Giờ

Cần có các nghiên cứu đánh giá hiệu quả của các chính sách và giải pháp đang được áp dụng để bảo vệ môi trường Cần Giờ. Các nghiên cứu này cần xem xét cả tác động kinh tế, xã hội và môi trường của các chính sách này. Dựa trên kết quả đánh giá, có thể điều chỉnh và cải thiện các chính sách để đạt được hiệu quả cao hơn.

6.2. Tìm Kiếm Các Mô Hình Sinh Kế Mới Phù Hợp Với Cần Giờ

Cần tiếp tục tìm kiếm và phát triển các mô hình sinh kế mới phù hợp với điều kiện của khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ. Các mô hình này cần vừa mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương, vừa giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Cần khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới trong lĩnh vực phát triển sinh kế.

6.3. Tác Động Xã Hội Và Biến Đổi Khí Hậu Đến Sinh Kế Cần Giờ

Nghiên cứu cần xem xét tác động của các yếu tố xã hội và biến đổi khí hậu Cần Giờ đến sinh kế Cần Giờ. Các yếu tố này có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tài nguyên, năng suất lao động và thu nhập của người dân. Cần có các giải pháp thích ứng để giảm thiểu tác động tiêu cực của các yếu tố này.

23/05/2025

Tài liệu "Tác Động Của Các Hình Thức Sinh Kế Đến Môi Trường Tại Khu Dự Trữ Sinh Quyển Rừng Ngập Mặn Cần Giờ" khám phá mối quan hệ giữa các hoạt động sinh kế và tác động của chúng đến môi trường trong khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ. Tài liệu nhấn mạnh rằng các hình thức sinh kế bền vững có thể góp phần bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái, trong khi các hoạt động không bền vững có thể gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin quý giá về cách thức quản lý và phát triển sinh kế một cách hợp lý, từ đó bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Để mở rộng kiến thức về các tác động môi trường trong các lĩnh vực liên quan, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận văn ảnh hưởng của sinh kế đến bảo tồn tài nguyên rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn Bàn, nơi nghiên cứu sâu hơn về mối liên hệ giữa sinh kế và bảo tồn tài nguyên rừng. Ngoài ra, tài liệu Luận văn nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản tới môi trường tự nhiên tỉnh Thái Nguyên cũng cung cấp cái nhìn về tác động của khai thác tài nguyên đến môi trường. Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về Luận văn thạc sĩ đánh giá các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy hoạch và quản lý tài nguyên đất đai. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề môi trường và sinh kế hiện nay.