LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
ABSTRACT
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
1.2. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở trong và ngoài nước
1.3. Tính cấp thiết của đề tài
1.4. Mục tiêu đề tài
1.5. Nhiệm vụ đề tài
1.6. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và giới hạn của đề tài
1.7. Phương pháp nghiên cứu
1.7.1. Giới thiệu về công nghệ ép phun
1.7.2. Khái niệm về công nghệ ép phun
1.7.3. Khả năng công nghệ
1.7.4. Tổng quan về máy ép phun
1.7.4.1. Hệ thống hỗ trợ ép phun
1.7.4.2. Hệ thống phun
1.7.4.3. Hệ thống kẹp
1.7.4.4. Hệ thống điều khiển
1.7.4.5. Hệ thống khuôn
1.7.5. Tổng quan về khuôn ép nhựa
1.7.5.1. Khái niệm chung về khuôn ép nhựa
1.7.5.2. Kết cấu chung của một bộ khuôn
1.7.5.3. Phân loại khuôn ép phun
1.7.5.4. Tổng quan về một số loại nhựa thường dùng trong ép phun
1.7.5.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công nghệ ép phun
1.7.5.6. Lý thuyết truyền nhiệt
1.7.5.6.1. Các phương thức trao đổi nhiệt
1.7.5.6.2. Trao đổi nhiệt đối lưu
2. MÔ TẢ THÍ NGHIỆM
2.1. Thiết kế sản phẩm thí nghiệm
2.2. Thiết kế các khối insert
2.3. Kết cấu bộ khuôn sau khi gia công
2.3.1. Bạc cuống phun
2.3.2. Vòng định vị
2.3.3. Tấm kẹp trước
2.3.4. Tấm khuôn âm, bạc dẫn hướng và đầu nối nước
2.3.5. Tấm lói (tấm tháo) và bạc dẫn hướng không vai
2.3.6. Tấm khuôn dương và chốt dẫn hướng
2.3.8. Đầu nối nước làm nguội
2.3.14. Tấm kẹp sau
2.3.15. Lắp ráp phần khuôn cố định
2.3.16. Lắp ráp phần khuôn di động
2.3.17. Lắp ráp khuôn hoàn chỉnh
2.4. Phương pháp gia nhiệt cho lòng khuôn bằng điện trở (heater)
2.4.1. Khái quát về phương pháp gia nhiệt cho khuôn ép
2.4.2. Ưu nhược điểm của phương pháp gia nhiệt bằng điện trở gia nhiệt
2.4.3. Hệ thống gia nhiệt bằng điện trở gia nhiệt dùng trong thí nghiệm
2.4.4. Nguyên lý gia nhiệt cho quá trình ép phun
2.4.5. Máy chiếu biên dạng Tesa-Scope II 300V
2.4.6. Công thức tính độ co rút của các lỗ theo trục x
2.4.7. Khái quát máy phân tích nhiệt labsys EVO
2.4.9. Phương pháp đo
2.4.9.1. Phương pháp đo nhiệt vi sai (DSC)
2.4.9.2. Phương pháp đo độ tròn sản phẩm
2.4.9.3. Phương pháp đo độ co rút theo trục X
3. THÍ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
3.1. Thí nghiệm gia nhiệt và đo bề mặt lòng khuôn
3.2. Ép sản phẩm
3.2.1. Điều kiện thí nghiệm cho các loại nhựa
3.2.2. Nhựa ABS, với nhiệt độ khuôn thay đổi
3.2.3. Nhựa ABS, với nhiệt độ nhựa thay đổi
3.2.4. Nhựa PA6+30%GF, với nhiệt độ khuôn thay đổi
3.2.5. Nhựa PA6+30%GF, với nhiệt độ nhựa thay đổi
3.2.6. Nhựa PS, với nhiệt độ khuôn thay đổi
3.2.7. Nhựa PS, với nhiệt độ nhựa thay đổi
3.2.8. Nhựa PC, với nhiệt độ khuôn thay đổi
3.2.9. Nhựa PC với nhiệt độ nhựa thay đổi
3.2.10. Nhựa PA6 với nhiệt độ khuôn thay đổi
3.2.11. Nhựa PA6 với nhiệt độ nhựa thay đổi
3.3. Phân tích kết quả đo mẫu
3.3.1. Kết quả đo nhiệt vi sai (DSC)
3.3.2. Kết quả đo độ tròn sản phẩm
3.3.3. Kết quả độ co rút theo trục X với nhiệt độ khuôn thay đổi
3.3.4. Kết quả độ co rút theo trục X với nhiệt độ nhựa thay đổi
3.3.5. So sánh độ co rút giữa nhiệt độ khuôn và nhiệt độ nhựa
4. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
4.1. Kết quả đạt được của đề tài
4.2. Hướng phát triển của đề tài
TÀI LIỆU THAM KHẢO