Mô Hình Dữ Liệu E-R: Các Vấn Đề Cần Quan Tâm Khi Thiết Kế

Trường đại học

Trường Đại Học

Chuyên ngành

Công Nghệ Thông Tin

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

bài luận

2023

55
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

1. CÁC MÔ HÌNH DỮ LIỆU

1.1. Giới thiệu

1.2. Quá trình thiết kế một CSDL

1.3. Mô hình thực thể liên kết E-R

1.4. Một số vấn đề cần quan tâm khi thiết kế mô hình E-R

1.5. Mô hình dữ liệu quan hệ

1.6. Ánh xạ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ

2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM KHI THIẾT KẾ MÔ HÌNH E-R

3. ẢNH HƢỞNG CỦA ÁNH XẠ LỰC LƢỢNG LIÊN KẾT LÊN CÁC KHÓA

3.1. Cấu trúc của khóa chính cho tập các quan hệ phụ thuộc vào việc ánh xạ lực lượng liên kết

3.2. Lược đồ dữ liệu của hai tập thực thể CUSTOMER và ACCOUNT

3.3. Xem xét lần nộp tiền cuối cùng (last deposit) vào một tài khoản cụ thể

3.4. Trường hợp một khách hàng chỉ được phép nộp tiền vào một tài khoản duy nhất

3.5. Lược đồ dữ liệu của hai tập thực thể CUSTOMER và ACCOUNT trong trường hợp M:1

3.6. Trường hợp quan hệ depositor là M:1 từ ACCOUNT tới CUSTOMER

3.7. Khóa chính của quan hệ depositor trong trường hợp M:1 từ ACCOUNT tới CUSTOMER

4. ĐẶT VỊ TRÍ CHO CÁC THUỘC TÍNH CỦA QUAN HỆ

4.1. Thuộc tính của tập quan hệ dạng 1:1 hoặc 1:M thường được đặt vào trong các tập thực thể tham gia liên kết

4.2. Thuộc tính access-date có thể được đặt liên quan tới thực thể ACCOUNT mà không làm tổn thất thông tin

4.3. Trường hợp một tài khoản được làm chủ bởi nhiều nhất một khách hàng và một khách hàng chỉ có thể sở hữu duy nhất một tài khoản

4.4. Thuộc tính access-date được lưu trữ với tập CUSTOMER hoặc ACCOUNT

4.5. Trường hợp quan hệ depositor có ràng buộc N:N

4.6. Lưu trữ ngày truy nhập cuối cùng của một khách hàng cụ thể tới một tài khoản cụ thể

5. TẬP THỰC THỂ HAY CÁC THUỘC TÍNH

5.1. Xét một tập thực thể: EMPLOYEE(emp-name, telephone-number, age)

5.2. Trường hợp máy điện thoại được coi là một thực thể

5.3. Trường hợp mỗi nhân viên có một số điện thoại hoặc nhiều điện thoại

6. TẬP THỰC THỂ HAY TẬP QUAN HỆ

6.1. Ví dụ ngân hàng mô hình hóa khoản vay như một thực thể (LOAN)

6.2. Mô hình hóa khoản vay như một mối quan hệ giữa khách hàng và chi nhánh

6.3. Vấn đề phát sinh khi dùng lặp lại các giá trị trong mô hình hóa khoản vay

7. TẬP THỰC THỂ MẠNH HAY TẬP THỰC THỂ YẾU

7.1. Tập thực thể không đủ các thuộc tính để hình thành khóa chính gọi là tập thực thể yếu

7.2. Tập thực thể yếu phải liên hệ với tập thực thể xác định

7.3. Mối quan hệ xác định là quan hệ M:1 từ tập thực thể yếu tới tập xác định

7.4. Phương thức phân biệt các thực thể trong tập thực thể yếu

7.5. Khóa chính của tập thực thể yếu được cấu thành bởi khóa chính của tập thực thể xác định và thuộc tính phân biệt

8. CỤ THỂ HÓA (Specialization)

8.1. Cụ thể hóa là quá trình thiết kế các phân nhóm trong một tập thực thể

8.2. Ví dụ phân chia tập thực thể người thành STUDENT và INSTRUCTOR

9. TỔNG QUÁT HÓA (Generalization)

9.1. Tổng quát hóa là nhiều tập thực thể đồng bộ vào một tập thực thể ở mức cao hơn

9.2. Ví dụ tổng quát hóa tập thực thể STUDENT và INSTRUCTOR thành PERSON

10. CỤ THỂ HÓA VÀ TỔNG QUÁT HÓA

10.1. Cụ thể hóa và tổng quát hóa là hai khái niệm ngược và có thể hoán đổi cho nhau

10.2. Sự khác nhau của hai cách tiếp cận cụ thể hóa và tổng quát hóa

11. KẾ THỪA THUỘC TÍNH

11.1. Tập thực thể mức thấp hơn kế thừa các thuộc tính từ tập thực thể mức cao hơn

11.2. Cây phân cấp các tập thực thể

12. CÁC RÀNG BUỘC TỔNG QUÁT HÓA (CỤ THỂ HÓA)

12.1. Ràng buộc thứ nhất: Xác định thực thể thành viên của tập thực thể mức thấp hơn

12.2. Ràng buộc thứ hai: Thực thể có thể thuộc nhiều tập thực thể mức thấp hơn hay không

12.3. Ràng buộc thứ ba: Tính toàn bộ của tổng quát hóa/cụ thể hóa

13. VÍ DỤ ERD VỚI CÁC RÀNG BUỘC

13.1. Ví dụ tổng quát hóa toàn bộ và có giao nhau

14. KẾT HỢP

14.1. Hạn chế của mô hình E-R: không thể biểu diễn các mối quan hệ trong các mối quan hệ

14.2. Ví dụ quan hệ ba ngôi works-on giữa EMPLOYEE, BRANCH và JOB

14.3. Quản lý công việc được thực hiện bởi nhân viên tại chi nhánh

14.4. Lý do không thể hiện mối quan hệ hai ngôi giữa MANAGER và EMPLOYEE

14.5. Nhận xét về việc kết hợp các tập quan hệ works-on và manages

14.6. Biến MANAGER thành thuộc tính đa trị của quan hệ works-on

14.7. Cách tốt nhất để mô hình hóa là sử dụng kết hợp (tích hợp)

15. QUAN HỆ NHIỀU NGÔI

15.1. Quan hệ nhiều ngôi có thể chuyển thành tập các quan hệ hai ngôi dạng nhiều-một

15.2. Ví dụ mô hình E-R với quan hệ nhiều ngôi

15.3. Chuyển quan hệ nhiều ngôi thành tập các quan hệ hai ngôi

16. SƠ ĐỒ E-R VỚI CÁC CHỈ THỊ VAI TRÒ

16.1. Vai trò trong lược đồ E-R được biểu diễn bằng nhãn trên các đường kết nối

16.2. Vai trò có thể xác định cho các mối quan hệ đệ quy, nhị phân và không nhị phân

17. NGÔN NGỮ UML (Unified Modeling Language)

17.1. Một số thành phần của UML

18. SỰ TƯƠNG ỨNG GIỮA SƠ ĐỒ E-R VÀ SƠ ĐỒ LỚP UML

18.1. Các tập thực thể và thuộc tính trong sơ đồ E-R và sơ đồ lớp UML

19. SỰ TƯƠNG ỨNG GIỮA SƠ ĐỒ E-R VÀ SƠ ĐỒ LỚP UML (Cont.)

19.1. Các quan hệ role1, role2 trong sơ đồ E-R và sơ đồ lớp UML

Tài liệu có tiêu đề Mô Hình Dữ Liệu E-R: Thiết Kế và Ảnh Hưởng cung cấp cái nhìn sâu sắc về mô hình dữ liệu E-R (Entity-Relationship), một công cụ quan trọng trong thiết kế cơ sở dữ liệu. Tài liệu này không chỉ giải thích các khái niệm cơ bản mà còn phân tích cách mà mô hình E-R ảnh hưởng đến việc tổ chức và quản lý dữ liệu trong các hệ thống thông tin. Độc giả sẽ hiểu rõ hơn về cách thiết kế mô hình E-R hiệu quả, từ đó tối ưu hóa quy trình phát triển phần mềm và nâng cao khả năng truy xuất dữ liệu.

Để mở rộng kiến thức của bạn về lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo tài liệu Cơ sở dữ liệu C4 2 1, nơi cung cấp thêm thông tin về lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về thiết kế cơ sở dữ liệu và ứng dụng của nó trong thực tế.