Giáo Trình Đóng và Sửa Chữa Tàu Thủy

2003

272
1
0

Phí lưu trữ

40 Point

Mục lục chi tiết

LỜI NÓI ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1.1. Khái niệm cơ bản

1.2. Loại hình sản xuất và năng suất lao động

1.3. Công tác chuẩn bị công nghệ

1.4. Bố trí xưởng đóng tàu

1.5. Bố trí các phân xưởng trong địa bàn xưởng tàu

1.6. Các dạng thiết kế tàu và ký kết hợp đồng với chủ tàu

1.7. Thép cacbon và thép hợp kim dùng trong đóng tàu

2. CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ ĐÓNG TÀU THÉP

2.1. Quá trình chuẩn bị sản xuất

2.2. Công tác phỏng mẫu

2.3. Chế tạo đường mẫu

2.4. Chuẩn bị nguyên vật liệu

2.5. Gia công chi tiết thân tàu

2.6. Phân nhóm công nghệ

2.7. Vạch dấu trên nguyên vật liệu

2.8. Công nghệ cắt kim loại

2.9. Công nghệ uốn

2.10. Công nghệ hàn vỏ tàu

2.11. Các phương pháp và kỹ thuật hàn

2.12. Biến dạng hàn và biện pháp giảm biến dạng

2.13. Kiểm tra chất lượng mối hàn

2.14. Chế tạo bản thành phẩm (cụm chi tiết)

2.15. Khái niệm chung

2.16. Chế tạo cụm chi tiết

2.17. Chế tạo phân đoạn phẳng

2.18. Chế tạo phân đoạn khoái

2.19. Chế tạo tổng đoạn

2.20. Lắp đặt các chi tiết kết cấu phụ và trang thiết bị trong giai đoạn chế tạo phân đoạn và tổng đoạn

2.21. Nắn phân các phân đoạn và tổng đoạn

2.22. Làm sạch, sơn phân tổng đoạn trong nhà kín

2.23. Lắp ráp tàu trên triền đà và trong ụ, các trang bị điển hình

2.24. Khái niệm chung về triền đà

2.25. Chuẩn bị triền đà cho công tác lắp ráp thân tàu

2.26. Lắp ráp thân tàu trên triền đà

2.27. Một số công nghệ lắp ráp quan trọng

2.28. Công tác kiểm tra lắp đặt kết cấu trên triền đà

2.29. Hạ thủy tàu - Các biện pháp an toàn lao động

2.30. Đường trượt và bồi trộn đường trượt

2.31. Bệ trượt

2.32. Kè đê phía dưới thân tàu

2.33. Thiết bị chằng giữ

2.34. Công tác chuẩn bị cho việc hạ thủy

2.35. Quá trình đưa tàu xuống nước (hạ thủy)

2.36. Tháo rỡ và vứt các bệ trượt, đêm đỡ từ đáy tàu sau khi hạ thủy

3. CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ ĐÓNG TÀU GỖ

3.1. Vật liệu gỗ

3.2. Quy trình chế tạo

3.3. Tóm tắt quá trình đóng tàu thuyền loại nhỏ

3.4. Tóm tắt qui trình đóng vỏ tàu loại lớn

3.5. Các bảng qui cách

3.6. Xăm, bọc, thui, sơn

4. CHƯƠNG 4: SỬA CHỮA TÀU THUỶ

4.1. Khái niệm chung về công nghệ sửa chữa tàu thuỷ

4.2. Tổ chức sửa chữa tàu nội địa (chảy sông hoa)

4.3. Tổ chức sửa chữa tàu biển

4.4. Các dạng hư hỏng thông thường

4.5. Tai nạn trên biển

4.6. Cháy và nổ

4.7. Sinh vật biển

4.8. Công nghệ sửa chữa vỏ tàu

4.9. Tổ chức công nghệ sửa chữa

4.10. Chuẩn bị bố trí công tác

4.11. Đưa tàu vào ụ, lên triền

4.12. Phân loại các chi tiết để sửa chữa

4.13. Hàn đắp những vị trí bỏ ăn mòn

4.14. Xử lý các vết nứt

4.15. Thay thế và sửa chữa các kết cấu bổ hỏng

5. CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG MÁY TÍNH TRONG ĐÓNG VÀ SỬA CHỮA TÀU

5.1. Ứng dụng máy tính trong công nghệ đóng tàu

5.2. Ứng dụng máy tính trong phòng dáng tàu và khai triển toàn vỏ

5.3. Ứng dụng máy tính trong điều khiển máy cắt toàn

5.4. Ứng dụng máy tính trong sửa chữa tàu

6. CHƯƠNG 6: ỨNG DỤNG C. TRONG XEÁP THÁO ĐÒ HÀI LIỆU VÀ XUẤT ĐIỀU KHIỂN MÁY CẮT (KHẢO SÁT VÍ DỤ CHO MÁY CẮT ĐIỀU KHIỂN SỐ KRISTAL CỦA NGA)

6.1. Các khái niệm

6.2. Giới hạn nhiệm vụ của bài toán

6.3. Giới thiệu về máy cắt toàn từ đóng Kristal

6.4. Giới thiệu chung

6.5. Một số đặc điểm của chương trình điều khiển Kristal

6.6. Chương trình xuất ngữ dữ liệu cho máy cắt Kristal

6.7. Giới thiệu chương trình mô phỏng máy Kristal

PHỤ LỤC A: FILE ĐIỀU KHIỂN CẮT ĐÓNG VỚI THÁO ĐÒ "TD - B7S10"

PHỤ LỤC B: CÁC MÀN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG KRISTAL

PHỤ LỤC C: THÁO ĐÒ HÀI LIỆU TÁM TD_A2B10 VÀ TD_B7S10

TÀI LIỆU THAM KHẢO