Khảo sát tính chất và hình thái cấu trúc của vật liệu compozit nhựa epoxy gia cường sợi thủy tinh và nanosilica

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2019

80
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CÁM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT

MỞ ĐẦU

1. TỔNG QUAN VỀ NHỰA EPOXY, NANOCOMPOZIT VÀ VẬT LIỆU COMPOZIT TRÊN CƠ SỞ EPOXY/NANOSILICA/ SỢI THỦY TINH

1.1. Phân loại nhựa epoxy

1.1.1. Nhựa epoxy bisphenol A

1.1.2. Nhựa epoxy mạch thẳng

1.1.3. Nhựa epoxy chứa mạch vòng no

1.1.4. Nhựa nhiều nhóm epoxy

1.1.5. Nhựa polyglyxydylphenol-formandehyt

1.2. Chất đóng rắn cho nhựa epoxy

1.2.1. Đóng rắn nhựa epoxy bằng amin

1.2.2. Đóng rắn nhựa epoxy bằng axit cacboxylic

1.2.3. Đóng rắn nhựa epoxy bằng các anhydrit

1.2.4. Đóng rắn bằng hợp chất cơ titan

1.3. Một số lĩnh vực ứng dụng chính của nhựa epoxy

1.4. Nano silica và nano silica hữu cơ hóa

1.4.1. Biến tính hạt nanosilica

1.5. Vật liệu epoxy nanocompozit

1.5.1. Giới thiệu về vật liệu polyme nanocompozit

1.5.2. Vật liệu nanocompozit trên cơ sở nhựa epoxy

1.6. Vật liệu nanocompozit trên cơ sở nhựa epoxy và ống nano cacbon

1.7. Vật liệu compozit trên cơ sở nhựa epoxy và nano graphen

1.8. Vật liệu nanocompozit trên cơ sở nhựa epoxy và nanoclay

1.9. Vật liệu nanocompozit trên cơ sở nhựa epoxy và nanosilica

1.10. Vật liệu compozit trên cơ sở nhựa epoxy gia cường bằng sợi thủy tinh

1.11. Vật liệu polyme compozit trên cơ sở nền nhựa epoxy gia cường bằng sợi thủy tinh E và hạt nanosilica

2. THỰC NGHIỆM, CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU

2.1. Nguyên liệu và hóa chất

2.2. Các phương pháp và thiết bị nghiên cứu

2.2.1. Xác định hiệu suất ghép của KR-12 lên nanosilica K200

2.2.2. Xác định kích thước hạt và thế zeta của nanosilica trước và sau biến tính

2.2.3. Xác định hàm lượng phần gel của các mẫu nhựa

2.2.4. Phương pháp xác định độ nhớt

2.2.5. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)

2.2.6. Phương pháp kính hiển vi điện tử quét tán xạ trường (FE-SEM)

2.2.7. Phương pháp phân tích phổ tán xạ năng lượng tia X

2.2.8. Phương pháp phổ hồng ngoại

2.2.9. Phương pháp phân tích nhiệt

2.2.10. Phương pháp xác định tính chất cơ học động

2.2.11. Phương pháp xác định độ bền dai và năng lượng phá hủy của vật liệu

2.2.12. Phương pháp xác định độ bền uốn

2.2.13. Phương pháp xác định độ bền kéo đứt

2.2.14. Phương pháp xác định độ bền va đập

2.2.15. Phương pháp xác định độ bền điện

2.2.16. Phương pháp xác định độ cứng Brinell và độ bền mài mòn

2.2.17. Phương pháp xác định độ bền liên kết sợi-nhựa

2.2.18. Phương pháp xác định độ bền dai phá hủy tách lớp của compozit

2.2.19. Phương pháp xác định góc tiếp xúc

2.3. Phương pháp chế tạo mẫu

2.3.1. Biến tính nanosilica

2.3.2. Chế tạo vật liệu nanocompozit trên cơ sở epoxy và m-nanosilica

2.3.3. Chế tạo mẫu nhựa epoxy và vật liệu nanocompozit đóng rắn bằng các chất đóng rắn khác nhau

2.3.4. Chế tạo mẫu epoxy YD-128 đóng rắn bằng TBuT ở điều kiện khác nhau

2.3.5. Chế tạo các tấm mẫu nhựa epoxy với các chất đóng rắn khác nhau

2.3.6. Chế tạo compozit epoxy/m-nanosilica/TBuT/sợi thủy tinh

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Biến tính nanosilica

3.1.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ chất phản ứng

3.1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng

3.1.3. Độ bền nhiệt của nanosilica có và không biến tính

3.1.4. Phổ hồng ngoại của nanosilca và m-nanosilica

3.1.5. Phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX)

3.1.6. Phân bố kích thước hạt và thế zeta

3.1.7. Hình thái cấu trúc của nanosilica trước và sau biến tính

3.2. Ảnh hưởng của m-nanosilica đến hệ m-nanosilica/epoxy chưa đóng rắn

3.2.1. Ảnh hưởng của m-nanosilica đến sự thay đổi trạng thái vật lý và độ nhớt của hệ epoxy/m-nanosilica

3.2.2. Ảnh hưởng của nanosilica đến nhiệt độ thủy tinh hóa và nhiệt chuyển pha (ΔCp) của nhựa epoxy

3.3. Khảo sát phản ứng đóng rắn nhựa epoxy bằng tetrabutyl titanat (TBuT)

3.3.1. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng của quá trình đóng rắn nhựa epoxy YD-128 bằng TBuT

3.3.1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đóng rắn
3.3.1.2. Ảnh hưởng của thời gian đóng rắn
3.3.1.3. Ảnh hưởng hàm lượng chất đóng rắn TBuT

3.3.2. Độ bền cơ học của nhựa epoxy với các chất đóng rắn khác nhau

3.3.3. Độ bền nhiệt của nhựa epoxy với các chất đóng rắn khác nhau

3.3.4. Độ bền điện của nhựa epoxy-YD128 đóng rắn bằng các hợp chất khác nhau

3.4. Ảnh hưởng của nanosilica đến động học và tính chất của hệ nhựa epoxy đóng rắn bằng TBuT

3.4.1. Ảnh hưởng của m-nanosilica đến nhiệt độ đóng rắn của hệ epoxy-TBuT

3.4.2. Phổ hồng ngoại của nhựa epoxy, epoxy/TBuT và nanocompozit epoxy/m-silica/TBuT

3.4.3. Năng lượng hoạt hóa và động học quá trình đóng rắn epoxy và epoxy/m-silica bằng TBuT

3.4.4. Hình thái cấu trúc của vật liệu nanocompozit

3.4.5. Độ bền nhiệt và độ bền oxy hóa nhiệt của vật liệu nanocompozit epoxy/m-nanosilica

3.4.6. Ảnh hưởng của m-nanosilica đến cấu trúc tinh thể của hệ epoxy/m- nanosilica

3.4.7. Độ bền kéo đứt, độ bền uốn của vật liệu nanocompozit epoxy/m- silica/TBuT:

3.4.8. Độ bền va đập của nanocompozit epoxy/m-nanosilica/TBuT:

3.4.9. Ảnh hưởng của hàm lượng nanosilica đến độ bền dai phá hủy của vật liệu nanocompozit epoxy/m-nanosilica/TBuT

3.4.10. Độ bền rão (Creep resitance)của vật liệu nanocompozit

3.4.11. Ảnh hưởng của hàm lượng m-nanosilica đến tính chất cơ học của nanocompozit epoxy/m-silica/TBuT

3.4.12. Ảnh hưởng của m-nanosilica đến độ bền mài mòn và độ cứng bề mặt của vật liệu nanocompozit epoxy/m-nanosilica/TBuT

3.5. Nghiên cứu cơ chế dai hóa nhựa epoxy bằng m-nanosilica

3.5.1. Sự chuyển hướng vết nứt

3.5.2. Cơ chế ghim giữ vết nứt

3.5.3. Cơ chế biến dạng dẻo

3.5.4. Cơ chế mở rộng của lỗ trống

3.6. Ảnh hưởng của nanosilica đến tính chất cơ động lực của nanocompozit epoxy/m-nanosilica/TBuT

3.6.1. Sự biến đổi mô đun tích trữ phụ thuộc vào hàm lượng m-nanosilica

3.6.2. Sự biến đổi mô đun tổn hao của nhựa epoxy và vật liệu nanocompozit phụ thuộc vào hàm lượng m-nanosilica

3.6.3. Sự biến đổi tanδ phụ thuộc vào hàm lượng m-nanosilica

3.6.3.1. Ảnh hưởng của tần số

3.7. Ảnh hưởng của nanosilica lên khả năng chống cháy và cơ chế chống cháy của nanocompozit epoxy/m-nanosilica/TBuT

3.8. Chế tạo và khảo sát ảnh hưởng đặc trưng tính chất, hình thái cấu trúc của compozit epoxy/m-nanosilia/TBuT/sợi thủy tinh

3.8.1. Ảnh hưởng của nanosilica đến khả năng thấm ướt với sợi thủy tinh

3.8.2. Ảnh hưởng của nanosilica lên khả năng bám dính của nhựa epoy với sợi thủy tinh

3.8.3. Ảnh hưởng của nanosilica đến độ bền cơ học của vật liệu compozit

3.8.4. Ảnh hưởng của hàm lượng sợi gia cường đến độ bền cơ học của vật liệu compozit

3.8.5. Độ bền kéo đứt, bền uốn của vật liệu compozit epoxy/m- nanosilica/TBuT/ sợi thủy tinh

3.8.6. Độ bền va đập của vật liệu compozit epoxy/m-nanosilica/TBuT/ sơi thủy tinh

3.8.7. Độ bền dai tách lớp của vật liệu compozit

3.8.8. Vi cấu trúc bề mặt phá hủy compozit

3.8.9. Sự phân bố của các hạt m-nanosilica trên bề mặt sợi thủy tinh

3.8.10. Ảnh hưởng của m-nanosilica đến tính chất cơ động lực của vật liệu compozit epoxy/TBu/ vải thủy tinh

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu "Nghiên Cứu Vật Liệu Compozit Nhựa Epoxy Gia Cường Sợi Thủy Tinh và Nanosilica" cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc phát triển và ứng dụng vật liệu composite, đặc biệt là nhựa epoxy kết hợp với sợi thủy tinh và nanosilica. Nghiên cứu này không chỉ làm rõ các đặc tính cơ học và hóa học của vật liệu mà còn chỉ ra những lợi ích vượt trội mà chúng mang lại, như độ bền cao, khả năng chống ăn mòn và ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp.

Để mở rộng thêm kiến thức về vật liệu composite, bạn có thể tham khảo tài liệu Nghiên ứu hế tạo vật liệu polyme ompozit từ nhựa epoxy và tro bay, nơi khám phá sự kết hợp giữa nhựa epoxy và tro bay. Ngoài ra, tài liệu Ghiên ứu hế tạo vật liệu polyme ompozit sinh họ trên ơ sở nhựa polypropylen pp gia ường bằng sợi tre dài đơn hướng cũng sẽ cung cấp thêm thông tin về các loại vật liệu composite sinh học. Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về Luận văn chế tạo và khảo sát tính chất quang của vật liệu tổ hợp nano cdse pmma, giúp bạn nắm bắt các ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực vật liệu.

Mỗi tài liệu này là một cơ hội để bạn khám phá sâu hơn về các khía cạnh khác nhau của vật liệu composite, từ đó mở rộng kiến thức và ứng dụng trong thực tiễn.