Luận Văn Thạc Sĩ: Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Nền Địa Lý Tỉnh Phú Thọ Tỷ Lệ 1:50.000 Từ Cơ Sở Dữ Liệu Tỷ Lệ 1:10.000

2015

133
0
0

Phí lưu trữ

30 Point

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ VỀ XÂY DỰNG CSDL NĐL

1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu

1.2. Khái niệm về cơ sở dữ liệu

1.2.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa lý và các đặc trưng

1.2.2. Cơ sở dữ liệu nền địa lý - giải pháp hữu hiệu hỗ trợ ra quyết định

1.3. Yêu cầu cơ bản khi áp dụng phương pháp khái quát hóa

1.4. Các vấn đề chung về khái quát hoá (tổng quát hoá)

1.5. Các dạng khái quát hóa truyền thống

1.6. TQH bản đồ dạng số

1.7. Thực trạng CSDL NĐL, bản đồ địa hình quốc gia, văn bản quy định kỹ thuật, quy phạm xây dựng CSDL nền thông tin địa lý các tỷ lệ 1:50 000

1.8. Thực trạng bản đồ địa hình quốc gia các tỷ lệ 1:50 000

1.9. Thực trạng dữ liệu NĐL

1.10. Thực trạng dữ liệu và tài liệu khác của khu vực nghiên cứu (tỉnh Phú Thọ)

1.11. Tổng hợp CSDL Bản đồ địa hình

1.12. Tổng hợp CSDL Nền địa lý

1.13. Tổng hợp bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1.14. Tổng hợp báo cáo kết quả đo đạc bản đồ địa chính của tỉnh

1.15. Các quy định và văn bản pháp lý

1.15.1. Chuẩn thông tin địa lý

1.15.2. Văn bản quy định kỹ thuật về CSDL NĐL

2. CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ THÀNH TẠO NÊN CSDL NỀN ĐỊA LÝ

2.1. Các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội cấu thành nên CSDL nền địa lý

2.2. Vị trí địa lí. Địa hình, địa mạo

2.3. Đặc điểm thổ nhưỡng. Các yếu tố kinh tế - xã hội

2.4. Một số công cụ TQH sử dụng đối với dữ liệu trong ArcGIS

3. CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG QUÁT HÓA BẢN ĐỒ XÂY DỰNG CSDL NĐL TỶ LỆ 1/50.000 TỪ CSDL NDL 1/10.000 TỈNH PHÚ THỌ

3.1. Quy trình xây dựng CSDL NĐL

3.2. Lựa chọn công nghệ

3.3. Quy trình công nghệ

3.4. Mô hình cấu trúc CSDL NĐL và các chỉ tiêu TQH trong xây dựng CSDL

3.5. Biên giới địa giới

3.6. Dân cư cơ sở hạ tầng

3.7. Phủ bề mặt

3.8. Kết quả của quá trình TQH CSDL NDL từ tỷ lệ 1:10.000 về tỷ lệ 1:50

3.8.1. Biên giới địa giới

3.8.2. Dân cư cơ sở hạ tầng

3.8.3. Phủ bề mặt

3.9. Đánh giá chất lượng của quá trình TQH CSDL NĐL tỷ lệ 1:50.000 từ tỷ lệ 1:10.000 và điều chỉnh các chỉ tiêu TQH cho các khu vực đặc thù

3.10. Tính toán các chỉ số đưa vào đánh giá

3.11. Điều chỉnh các chỉ tiêu TQH cho các khu vực dựa trên các chỉ số

3.11.1. Dân cư cơ sở hạ tầng (KTXH)

3.11.2. Phủ bề mặt

3.12. Xây dựng metadata

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Luận văn thạc sĩ hus xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh phú thọ tỷ lệ 1 50 000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1 10 000

Tài liệu "Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Nền Địa Lý Tỉnh Phú Thọ Tỷ Lệ 1:50.000" cung cấp cái nhìn tổng quan về việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý cho tỉnh Phú Thọ, với tỷ lệ 1:50.000. Tài liệu này không chỉ nêu rõ quy trình và phương pháp thực hiện mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng dữ liệu địa lý trong quản lý và phát triển bền vững. Độc giả sẽ nhận thấy rằng việc xây dựng cơ sở dữ liệu này giúp cải thiện khả năng ra quyết định, tối ưu hóa quy hoạch và quản lý tài nguyên thiên nhiên.

Để mở rộng kiến thức về các ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, bạn có thể tham khảo tài liệu Luận văn ứng dụng phần mềm gcadas xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất từ cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính tại xã ôn lương huyện phú lương, nơi trình bày ứng dụng phần mềm trong quản lý đất đai.

Ngoài ra, tài liệu Luận văn thạc sĩ ứng dụng gis trong xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất tại xã tân hương huyện phổ yên tỉnh thái nguyên cũng sẽ cung cấp thêm thông tin về việc ứng dụng GIS trong việc quản lý giá đất, một khía cạnh quan trọng trong quy hoạch đô thị.

Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về Luận văn thạc sĩ quản lý xây dựng ứng dụng hệ thống thông tin địa lý gis trong công tác quản lý và giám sát tiến độ xây dựng, tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò của GIS trong việc giám sát và quản lý tiến độ xây dựng, từ đó nâng cao hiệu quả công việc.

Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về ứng dụng của GIS trong các lĩnh vực liên quan, mở rộng kiến thức và khả năng áp dụng trong thực tiễn.