Báo cáo tổng kết về dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ chuyển đổi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

2021

125
4
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

DẪN NHẬP

1. DÂN TỘC VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI

MỤC TIÊU CHƯƠNG

NỘI DUNG CHƯƠNG

1.1. Hai cách tiếp cận khái niệm dân tộc

1.2. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc

1.3. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc

1.4. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc

1.5. Việt Nam và các vấn đề quốc gia – dân tộc trong hội nhập quốc tế

1.6. Bối cảnh quốc tế tác động đến vấn đề quốc gia – dân tộc

1.7. Bối cảnh trong nước chi phối đến vấn đề quốc gia – dân tộc

1.8. Những khuynh hướng phổ biến đối với vấn đề quốc gia - dân tộc

1.9. Những tác động của toàn cầu hóa đến các quốc gia dân tộc

1.10. Những tác động tiêu cực và âm mưu của các thế lực thù địch đối với vấn đề dân tộc ở Việt Nam

1.11. Đặc điểm và tình hình KTXH các DTTS trong nước

1.12. Những đặc điểm chung

1.13. Những đặc điểm cụ thể ở từng lĩnh vực

1.14. Về dân số và nhân khẩu học

1.15. Về phát triển kinh tế

1.16. Về cơ sở hạ tầng và điều kiện sống

1.17. Về lĩnh vực văn hóa - xã hội

1.18. Tác động của Covid-19 tới một số cộng đồng DTTS tại Việt Nam

1.19. Ảnh hưởng bởi giãn cách xã hội

1.20. Các hình thức ứng phó với ảnh hưởng

1.21. Cảm nhận về tác động của ảnh hưởng do dãn cách đến các khía cạnh đời sống gia đình và xã hội

1.22. Hướng về tương lai

1.23. Đánh giá chung

1.24. Một số hạn chế, bất cập

1.25. Nguyên nhân của hạn chế, bất cập

1.26. Những vấn đề đặt ra và quan điểm, chính sách dân tộc trong thời kỳ mới

1.27. Những vấn đề đặt ra đối với công tác dân tộc trong thời kỳ mới

1.28. Quan điểm công tác dân tộc trong thời kỳ mới

1.29. Quan điểm giải quyết vấn đề quốc gia – dân tộc

1.30. Quan điểm giải quyết vấn đề dân tộc trong nước

1.31. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước

1.32. Về kinh tế

1.33. Về chính trị - xã hội

1.34. Về quốc phòng an ninh

1.35. Những mục tiêu về công tác dân tộc trong thời kỳ mới

1.36. Mục tiêu tổng quát

1.37. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

1.38. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

1.39. Định hướng và giải pháp phát triển KTXH các DTTS

1.40. Định hướng phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc thiểu số

1.41. Giải pháp phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc thiểu số

1.42. Về phát triển kinh tế

1.43. Về lĩnh vực văn hóa-xã hội

1.44. Về quốc phòng, an ninh

VẤN ĐỀ THẢO LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

2. TÔN GIÁO VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

MỤC TIÊU CHƯƠNG

NỘI DUNG CHƯƠNG

2.1. Lý luận chung về tôn giáo

2.2. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của Tôn giáo

2.3. Bản chất của tôn giáo

2.4. Nguồn gốc của tôn giáo

2.5. Tính chất của tôn giáo

2.6. Phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan

2.7. Sự giống nhau và khác nhau giữa tôn giáo và tín ngưỡng

2.8. Sự giống nhau và khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan

2.9. Mối quan hệ giữa tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan

2.10. Chức năng và vai trò của tôn giáo

2.11. Chức năng của tôn giáo

2.12. Vai trò của tôn giáo trong đời sống

2.13. Tôn giáo trong chủ nghĩa xã hội

2.14. Đặc điểm và tình hình tôn giáo ở Việt Nam hiện nay

2.15. Những đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam

2.16. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam hiện nay

2.17. Tình hình chung

2.18. Công tác tham mưu xây dựng chính sách, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

2.19. Công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

2.20. Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo

2.21. Công tác đối ngoại tôn giáo và đấu tranh nhân quyền

2.22. Giải quyết vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay

2.23. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo

2.24. Quan điểm giải quyết vấn đề tôn giáo

2.25. Chính sách tôn giáo

2.26. Một số nhiệm vụ cần thực hiện để triển khai hiệu quả chính sách tôn giáo

VẤN ĐỀ THẢO LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

3. NHẬN DIỆN VÀ GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ DÂN TỘC - TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM

MỤC TIÊU CHƯƠNG

NỘI DUNG CHƯƠNG

3.1. Bản chất mối quan hệ dân tộc – tôn giáo

3.2. Đặc điểm của mối quan hệ dân tộc – tôn giáo ở Việt Nam hiện nay

3.3. Đoàn kết giữa tôn giáo và dân tộc vẫn trở thành xu thế nổi trội

3.4. Sự gắn kết giữa tôn giáo và dân tộc tạo bản sắc văn hoá trước xu thế toàn cầu hoá

3.5. Hình thành các cộng đồng dân tộc - tôn giáo

3.6. Hình thành các mối quan hệ dân tộc - tôn giáo xuyên quốc gia và liên khu vực

3.7. Biến đổi các mối quan hệ gia đình, dòng tộc

3.8. Tiềm ẩn những nguy cơ làm rạn nứt khối đại đoàn kết dân tộc, gây bất ổn về an ninh chính trị, xã hội

3.9. Một số gợi ý giải quyết mối quan hệ dân tộc – tôn giáo ở Việt Nam

VẤN ĐỀ THẢO LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng quan về dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam trong bối cảnh chuyển đổi lên chủ nghĩa xã hội

Trong bối cảnh chuyển đổi lên chủ nghĩa xã hội, vấn đề dân tộctôn giáo tại Việt Nam trở thành một trong những chủ đề quan trọng, phản ánh sự đa dạng văn hóa và lịch sử phát triển của đất nước. Dân tộc Việt Nam gồm 54 cộng đồng tộc người, mỗi cộng đồng mang trong mình những giá trị văn hóa và lịch sử riêng biệt. Trong khi đó, tôn giáo Việt Nam cũng đa dạng với nhiều hệ phái khác nhau, từ tôn giáo truyền thống đến các tôn giáo mới. Việc nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến dân tộctôn giáo không chỉ giúp củng cố khối đại đoàn kết dân tộc mà còn góp phần vào quá trình xây dựng xã hội Việt Nam hiện đại. Theo đó, các chính sách của Đảng và Nhà nước cần phải được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu phát triển của các dân tộc thiểu số và tôn giáo, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hòa hợp và phát triển bền vững.

1.1. Đặc điểm dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam

Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc với nhiều dân tộc thiểu số sinh sống ở các vùng miền khác nhau. Mỗi dân tộc có những phong tục, tập quán, ngôn ngữ và giá trị văn hóa riêng, tạo nên sự phong phú cho nền văn hóa Việt Nam. Tôn giáo cũng đóng vai trò quan trọng trong đời sống tinh thần của người dân, với các tôn giáo lớn như Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo, và nhiều tôn giáo dân gian khác. Mối quan hệ giữa dân tộctôn giáo ở Việt Nam không chỉ đơn thuần là sự phân chia mà còn là sự giao thoa, tương tác, tạo nên những nét đặc trưng văn hóa độc đáo. Điều này thể hiện qua các lễ hội, phong tục tập quán, và những giá trị văn hóa mà các dân tộctôn giáo cùng nhau gìn giữ và phát triển.

1.2. Tác động của chuyển đổi lên chủ nghĩa xã hội đến dân tộc và tôn giáo

Quá trình chuyển đổi lên chủ nghĩa xã hội đã tác động sâu sắc đến đời sống của các dân tộc thiểu số và các tôn giáo ở Việt Nam. Các chính sách phát triển kinh tế xã hội đã tạo ra nhiều cơ hội cho các dân tộc và tôn giáo, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức trong việc bảo tồn bản sắc văn hóa và tôn giáo. Việc hiện đại hóa và đô thị hóa nhanh chóng đã dẫn đến sự thay đổi trong cách thức sinh hoạt, lối sống và giá trị của các cộng đồng. Điều này yêu cầu chính sách phải linh hoạt và nhạy bén hơn trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến tôn giáodân tộc, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và hòa hợp giữa các cộng đồng trong xã hội.

II. Chính sách dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ đổi mới

Chính sách dân tộc và tôn giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam đã có những điều chỉnh quan trọng trong thời kỳ đổi mới. Mục tiêu chính của các chính sách này là đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các dân tộc thiểu số và các tôn giáo, đồng thời khuyến khích sự phát triển kinh tế xã hội ở các vùng sâu, vùng xa. Đặc biệt, chính sách đồng bào dân tộc đã được triển khai mạnh mẽ, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho các cộng đồng. Việc xây dựng các mô hình phát triển kinh tế xã hội phù hợp với đặc điểm của từng dân tộctôn giáo đã góp phần tăng cường sự gắn kết giữa các cộng đồng, tạo ra môi trường hòa bình và ổn định.

2.1. Đánh giá thực trạng chính sách dân tộc

Thực trạng chính sách dân tộc hiện nay cho thấy nhiều tiến bộ trong việc nâng cao đời sống của các dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại những bất cập trong việc thực hiện các chính sách này, như sự phân bổ không đồng đều nguồn lực và thiếu sự tham gia của các cộng đồng trong quá trình ra quyết định. Để khắc phục tình trạng này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp chính quyền và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện chính sách, nhằm đảm bảo quyền lợi và sự phát triển bền vững cho các dân tộc.

2.2. Đánh giá thực trạng chính sách tôn giáo

Chính sách tôn giáo ở Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể trong việc bảo đảm tự do tín ngưỡng và tôn giáo cho mọi công dân. Tuy nhiên, vẫn còn những thách thức trong việc quản lý và điều hành các hoạt động tôn giáo, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự gia tăng của các tôn giáo mới. Cần có các biện pháp phù hợp để quản lý các hoạt động tôn giáo một cách hiệu quả, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các tín đồ, tránh tình trạng xung đột và phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.

III. Hướng tới tương lai Giải pháp và khuyến nghị

Để phát triển bền vững mối quan hệ giữa dân tộctôn giáo trong bối cảnh chuyển đổi lên chủ nghĩa xã hội, cần thiết phải có các giải pháp cụ thể. Đầu tiên, cần tăng cường giáo dục và tuyên truyền về đa dạng văn hóa và tôn giáo, nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về giá trị của sự hòa hợp và đoàn kết. Thứ hai, các chính sách phát triển kinh tế xã hội cần được điều chỉnh để phù hợp với đặc điểm của từng dân tộctôn giáo, từ đó tạo ra cơ hội phát triển cho tất cả các cộng đồng. Cuối cùng, cần có sự tham gia tích cực của các tổ chức xã hội và cộng đồng trong việc xây dựng và thực hiện các chính sách liên quan đến dân tộctôn giáo, nhằm đảm bảo quyền lợi và sự phát triển bền vững cho tất cả các cộng đồng trong xã hội.

3.1. Các giải pháp cụ thể

Các giải pháp cụ thể bao gồm việc xây dựng các chương trình phát triển kinh tế xã hội phù hợp với từng dân tộc, tạo điều kiện cho họ tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa và xã hội. Đồng thời, cần có các chương trình đào tạo nghề và hỗ trợ khởi nghiệp cho các dân tộc thiểu số, nhằm nâng cao năng lực và khả năng cạnh tranh của họ trên thị trường. Việc phát triển hạ tầng cơ sở cũng cần được chú trọng, nhằm kết nối các vùng sâu, vùng xa với các trung tâm kinh tế và văn hóa.

3.2. Khuyến nghị cho chính sách

Khuyến nghị cho chính sách bao gồm việc cải thiện sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện chính sách dân tộc và tôn giáo. Cần có các cơ chế giám sát và đánh giá hiệu quả của các chính sách này, từ đó điều chỉnh kịp thời để đáp ứng nhu cầu của các cộng đồng. Bên cạnh đó, cần khuyến khích sự tham gia của các tổ chức xã hội và cộng đồng trong việc xây dựng chính sách, nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của các giải pháp đề ra.

11/01/2025

Bài báo cáo tổng kết mang tên "Báo cáo tổng kết về dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ chuyển đổi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam" do nhóm tác giả gồm các chuyên gia từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Trường đại học ngân hàng TP. Hồ Chí Minh thực hiện, đã cung cấp cái nhìn sâu sắc về sự chuyển đổi của các dân tộc và tôn giáo trong bối cảnh phát triển lên chủ nghĩa xã hội tại Việt Nam. Bài viết không chỉ tổng hợp các nghiên cứu trước đó mà còn phân tích những tác động của chính sách và thực tiễn đối với đời sống tinh thần và văn hóa của các cộng đồng dân tộc và tôn giáo khác nhau.

Để mở rộng thêm kiến thức về các vấn đề liên quan đến tôn giáo và văn hóa, bạn có thể tham khảo bài luận văn Nghiên Cứu Tín Ngưỡng Thờ Mẫu Qua Các Đền Ở Hà Nội Hiện Nay, nơi nghiên cứu sâu về tín ngưỡng thờ Mẫu, một phần quan trọng trong văn hóa tâm linh Việt Nam. Ngoài ra, bài viết Nghiên Cứu Thực Hành Văn Hóa Công Giáo Của Giáo Dân Tại Giáo Xứ Tụy Hiền Sau Thư Chung 1980 cũng sẽ mang lại cái nhìn phong phú về thực hành tôn giáo trong bối cảnh hiện đại. Cuối cùng, bài Luận văn đối với đời sống tín ngưỡng người Hmông sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của các tôn giáo đến đời sống tâm linh của cộng đồng dân tộc thiểu số tại Việt Nam.

Những tài liệu này không chỉ làm phong phú thêm kiến thức mà còn mở ra nhiều góc nhìn khác nhau về mối quan hệ giữa tôn giáo và văn hóa trong xã hội Việt Nam hiện nay.