I. Tổng quan về quản lý chất lượng GDNN tại Vĩnh Phúc 50 60 ký tự
Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao. Hệ thống giáo dục đào tạo cần chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Vấn đề này thu hút sự quan tâm của nhà quản lý, doanh nghiệp, phụ huynh, người học và toàn xã hội. Cần tăng cường công tác quản lý nhà nước về giáo dục, nâng cao trình độ nhà giáo, đổi mới phương pháp giáo dục và tăng cường thanh tra, kiểm tra. Đánh giá chất lượng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình và nội dung giáo dục đối với các cơ sở giáo dục. Đồng thời, thông qua đánh giá chất lượng giáo dục, cơ sở giáo dục biết được chất lượng giáo dục của mình để tự điều chỉnh hoạt động giáo dục cho phù hợp. Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014, mục tiêu chung là đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo.
1.1. Tầm quan trọng của đảm bảo chất lượng GDNN hiện nay
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp trở nên vô cùng quan trọng. Sự cạnh tranh trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp ngày càng gay gắt. Lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về cơ sở giáo dục nghề nghiệp nào có chất lượng cao. Cần nâng cao chất lượng giáo dục thông qua nhiều biện pháp như tăng cường công tác quản lý nhà nước, nâng cao trình độ nhà giáo, đổi mới phương pháp giáo dục và tăng cường thanh tra, kiểm tra.
1.2. Vai trò của tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN
Để nâng cao chất lượng giáo dục trường cao đẳng đáp ứng yêu cầu, các cơ sở giáo dục cao đẳng cần phải triển khai hoạt động bảo đảm chất lượng giáo dục theo tiêu chí, tiêu chuẩn đã ban hành. Cần có những căn cứ đánh giá và nâng cao chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành các thông tư quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
II. Vấn đề và thách thức quản lý chất lượng tại Vĩnh Phúc 50 60 ký tự
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc là cơ sở đào tạo đa ngành nghề, đã đào tạo được hàng vạn cán bộ, công nhân kỹ thuật cho tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh lân cận. Trường đã xây dựng và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng theo các quy trình và hàng năm thực hiện tự đánh giá chất lượng cơ sở GDNN theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động bảo đảm chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc còn gặp nhiều vướng mắc, hạn chế, thiếu gắn kết và ít cải tiến. Cần xây dựng và thực hiện hệ thống bảo đảm chất lượng trong nhà trường đồng bộ.
2.1. Thực trạng hoạt động bảo đảm chất lượng tại trường CĐ Vĩnh Phúc
Trên thực tế, hoạt động bảo đảm chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc còn gặp nhiều vướng mắc, hạn chế, thiếu gắn kết và ít cải tiến. Hệ thống bảo đảm chất lượng trong nhà trường chưa đồng bộ. Tổ chức thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường sau tự đánh giá chưa được kiểm tra, theo dõi thường xuyên nên hiệu quả của hoạt động đảm bảo chất lượng chưa thực sự rõ nét; chưa phản ánh được chất lượng và thực tiễn của nhà trường.
2.2. Yêu cầu cấp thiết cần có biện pháp quản lý chất lượng
Trước những hạn chế đó đặt ra yêu cầu cần phải có biện pháp quản lý hoạt động bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại trường. Tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc”.
III. Cách xây dựng kế hoạch đảm bảo chất lượng GDNN 50 60 ký tự
Để có những căn cứ đánh giá và nâng cao chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và Văn bản số 453/TCGDNN-KĐCL ngày 25/03/2019 của Tổng cục giáo dục nghề nghiệp về việc hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trường cao đẳng. Xây dựng kế hoạch hoạt động bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3.1. Xác định mục tiêu và phạm vi hoạt động bảo đảm chất lượng
Xác định rõ mục tiêu của hoạt động bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Xác định phạm vi hoạt động, bao gồm các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, dịch vụ và các hoạt động khác có liên quan. Phân tích bối cảnh, bao gồm các yếu tố bên trong và bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm chất lượng. Xây dựng ma trận SWOT để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.
3.2. Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá và đo lường chất lượng
Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá và đo lường chất lượng dựa trên các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Xác định các chỉ số đánh giá chất lượng (KPI) cho từng tiêu chí. Xây dựng hệ thống thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu để đánh giá chất lượng. Sử dụng các công cụ thống kê để phân tích dữ liệu.
IV. Phương pháp tổ chức hoạt động đảm bảo chất lượng 50 60 ký tự
Tổ chức hoạt động bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Thành lập hội đồng bảo đảm chất lượng của trường. Phân công trách nhiệm cho các đơn vị và cá nhân trong việc thực hiện hoạt động bảo đảm chất lượng. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, giảng viên về đảm bảo chất lượng. Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc để trao đổi thông tin về hoạt động bảo đảm chất lượng.
4.1. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001. Áp dụng các công cụ quản lý chất lượng như PDCA (Plan-Do-Check-Act), 5S, Kaizen. Tổ chức đánh giá nội bộ định kỳ để kiểm tra và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng. Thực hiện đánh giá ngoài để được công nhận đạt chuẩn chất lượng.
4.2. Tăng cường sự tham gia của các bên liên quan
Thu hút sự tham gia của giảng viên, sinh viên, nhà tuyển dụng và các bên liên quan khác vào hoạt động bảo đảm chất lượng. Tổ chức các cuộc khảo sát, phỏng vấn để thu thập ý kiến phản hồi từ các bên liên quan. Thành lập các hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến của các bên liên quan.
V. Kiểm tra đánh giá và cải tiến hoạt động BĐCL 50 60 ký tự
Kiểm tra, đánh giá hoạt động bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá định kỳ. Sử dụng các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp như kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, phỏng vấn. Phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá để xác định điểm mạnh, điểm yếu. Cải tiến chất lượng hoạt động bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng dựa trên kết quả kiểm tra, đánh giá.
5.1. Thực hiện đánh giá nội bộ và đánh giá ngoài
Thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ để kiểm tra và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng. Mời các chuyên gia bên ngoài tham gia đánh giá ngoài để có cái nhìn khách quan và độc lập. Công bố kết quả đánh giá trên trang web của trường để minh bạch thông tin.
5.2. Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng liên tục
Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá. Thực hiện các biện pháp cải tiến cụ thể và đo lường hiệu quả. Đảm bảo các biện pháp cải tiến được thực hiện liên tục để nâng cao chất lượng đào tạo.
VI. Kết luận Tương lai quản lý chất lượng GDNN 50 60 ký tự
Hoạt động bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp là nhiệm vụ quan trọng, đã được triển khai tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc trong nhiều năm và đã đem lại những kết quả nhất định. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp phù hợp hơn sẽ góp phần cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, giúp nhà trường ngày càng khẳng định được thương hiệu, vị thế của nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục nghề nghiệp hiện nay.
6.1. Phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng đồng bộ và hiệu quả
Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng đồng bộ, đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và xu hướng phát triển của giáo dục nghề nghiệp. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chất lượng. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, giảng viên trong hoạt động đảm bảo chất lượng.
6.2. Liên tục cải tiến và nâng cao chất lượng đào tạo
Thực hiện đánh giá chất lượng thường xuyên và định kỳ. Lắng nghe ý kiến phản hồi từ sinh viên, nhà tuyển dụng và các bên liên quan. Cải tiến chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy và cơ sở vật chất để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.