LỜI NÓI ĐẦU
1. CHƢƠNG 1: CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
1.2. Cấp phân phối của hệ thống điện
1.2.1. Hệ thống phân phối hình tia
1.2.2. Hệ thống mạch vòng thứ cấp
1.2.3. Hệ thống mạch vòng sơ cấp
1.3. Trạm biến áp phân phối
1.4. Cấp truyền tải của hệ thống điện
1.5. Cấp liên hợp của hệ thống điện
1.6. Các bài toán chính của hệ thống điện
1.7. Giới thiệu hệ thống điện Việt nam
2. CHƢƠNG 2: THAM SỐ CÁC PHẦN TỬ TRONG MẠNG ĐIỆN
2.1. Điện trở tác dụng
2.2. Điện kháng
2.3. Điện dẫn tác dụng
2.4. Điện dẫn phản kháng
2.5. Máy biến áp 2 cuộn dây
2.5.1. Điện trở tác dụng Rb
2.5.2. Điện kháng Xb
2.5.3. Điện dẫn tác dụng Gb
2.5.4. Điện dẫn phản khángBb
2.6. Máy biến áp 3 cuộn dây
2.6.1. Điện trở tác dụng Rb1,Rb2,Rb3
2.6.2. Điện kháng Xb1,Xb2,Xb3
2.6.3. Điện dẫn tác dụng Gb và điện dẫn phản kháng Bb
2.7. Máy biến áp tự ngẫu
2.7.1. Điện trở tác dụng Rb1,Rb2,Rb3
2.7.2. Điện kháng, điện dẫn tác dụng và điện dẫn phản kháng
2.8. Bài tập
3. CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP CỦA MẠNG ĐIỆN
3.1. Tổn thất công suất và điện năng trên đƣờng dây. Tổn thất công suất trên đƣờng dây. Đƣờng dây có một phụ tải. Đƣờng dây có nhiều phụ tải
3.2. Đƣờng dây phụ tải phân bố đều
3.3. Tổn thất điện năng trên đƣờng dây. Khái niệm thời gian sử dụng công suất cực đại (Tmax) và thời gian tổn thất công công suất cực đại (). Phƣơng pháp xác định điện năng tiêu thụ. Phƣơng pháp dòng điện trung bình bình phƣơng Itb xác định tổn thất điện năng
3.4. Phƣơng pháp thời gian tổn thất công suất lớn nhất τ xác định tổn thất điện năng. Tổn thất công suất, điện năng trong máy biến áp. Tổn thất công suất trong máy biến áp. Tổn thất không tải. Tổn thất tải. Tổn thất điện năng trong máy biến áp. Tổn thất điện năng trong máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây. Tổn thất điện năng trong MBA 3 pha 3 cuộn dây. Tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu 3 pha
3.5. Điện áp giáng và tổn thất điện áp trên đƣờng dây
3.5.1. Khái niệm chung
3.5.2. Đƣờng dây có 1 phụ tải. Trƣờng hợp chƣa xét đến điện dung của đƣờng dây. Trƣờng hợp có xét đến dung dẫn của đƣờng dây. Đƣờng dây có nhiều phụ tải. Đƣờng dây có phụ tải phân bố đều. Mạng điện có nhiều cấp điện áp. Tổn thất điện áp trong máy biến áp. Tổn thất trên đƣờng dây khi xét đến máy biến áp
3.6. Tính toán kinh tế - kỹ thuật trong mạng điện. Khái niệm chung.Vốn đầu tƣ cơ bản K. Chi phí vận hành hàng năm Y. Chi phí tính toán hàng năm Z của công trình xây dựng trong một năm. Chi phí tính toán hàng năm Z của công trình xây dựng trong nhiều năm
3.7. BÀI TẬP
4. CHƢƠNG 4: GIẢI TÍCH MẠNG ĐIỆN
4.1. Tính chế độ mạng hở. Mạng hở điện áp 110-220 kV. Mạng hở điện áp đến 35kV
4.2. Tính toán chế độ mạng kín. Khái niệm chung. Tính toán mạng kín chỉ có một mạch vòng và mạng hở có hai nguồn cung cấp bằng nhau về điện áp và góc pha. Tính toán mạng điện có 2 đầu cung cấp điện áp khác nhau. Một số trƣờng hợp đặc biệt. Mạng điện đồng nhất. Tính toán mạng điện không xét đến điện kháng của đƣờng dây. Tính toán mạng điện kín khi có xét đến tổn thất công suất. Tính toán phân bố công suất. Tính toán điện áp tại các nút. Khái niệm vè tính toán mạng điện kín phức tạp
4.3. BÀI TẬP
5. CHƢƠNG 5: CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
5.1. Chọn tiết diện dây theo chỉ tiêu kinh tế. Chọn tiết diện dây dẫn theo Jkt
5.2. Lựa chọn Tiết diện dây dẫn theo khoảng chia kinh tế. Chọn tiết diện dây dẫn theo tỏn thất điện áp cho phép.Đƣờng dây có một phụ tải. Tất cả các đoạn đƣờng dây chọn cùng tiết diện. Chọn Tiết diện dẫy dẫn theo mật độ không đổi của dòng điện. Đƣờng dây không phân nhánh. Đƣờng dây có phân nhánh.Nhận xét ba phƣơng pháp chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép kết hợp với các điều kiện phụ
5.3. Chọn tiết diện dây dẫn trong mạng điện kín. Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng. Khai niệm chung – Nhiệt độ phát nóng cho phép. Khả năng tải của dây dẫn, thanh dẫn và cáp
5.4. BÀI TẬP
6. CHƢƠNG 6: ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
6.1. Yêu cầu cao (khác thƣờng). Yêu cầu thƣờng. Điều chỉnh điện áp máy phát. Chọn tỷ số biến đổi của máy biến áp thích hợp. Chọn đầu phân áp của MBA giảm áp hai cuộn dây. Chọn đầu phân áp của MBA tăng. Điều chỉnh điện áp bằng bù ngang công suất phản kháng. Xác định công suất của TĐT và MBĐB để điều chỉnh điện áp. Điều chỉnh điện áp bằng biện pháp bù dọc
6.2. Các biện pháp điều chỉnh điện áp ở hộ tiêu thụ. Các thiết bị bổ trợ điện áp
6.2.1. Máy biến áp tự ngẫu điều chỉnh
6.2.2. Máy biến áp bổ trợ. Thiết bị điều chỉnh điện áp đƣờng dây
7. CHƢƠNG 7: TỐI ƢU HÓA CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN
7.1. Nâng cao hệ số công suất của phụ tải. Bù kinh tế công suất phản kháng trong mạng điện
7.2. Xác định dung lƣợng bù tối ƣu (dung lƣợng vù kinh tế).3 Bù công suất phản kháng trong mạng phân phối
7.3. Vận hành kinh tế các trạm biến áp
7.3.1. Trạm có các MBA hoàn toàn giống nhau làm việc song song
7.3.2. Khi trạm có các MBA có các công suất khác nhau làm việc song song
7.4. Nâng cao điện áp của mạng điện. Tối ƣu hóa chế độ mạng điện không đồng nhất
7.5. Sự phân bố kinh tế công suất trong mạng điện kín.2 Các biện pháp tối ƣu hóa chế độ mạng điện không đồng nhất. Chọn thông số máy biến áp điều chỉnh dọc-ngang.2 Chọn thông số thiết bị bù dọc cho mạng không đồng nhất. Tối ƣu hóa chế độ mạng điện bằng phƣơng pháp cắt hở mạch vòng
8. CHƢƠNG 8: CÂN BẰNG VÀ DỰ TRỮ CÔNG SUẤT TRONG HTĐ
8.2. Cân bằng và dự trữ công suất tác dụng trong hệ thống điện. Cân bằng và dự trữ công suất phản kháng trong hệ thống điện. Bù kỹ thuật trong mạng điện
8.2.1. Nội dung bài toán bù kỹ thuật
8.2.2. Phân bố công suất bù cƣỡng bức trong mạng điện
9. CHƢƠNG 9: TRUYỀN TẢI ĐIỆN MỘT CHIỀU CAO ÁP (HVDC)
9.1. Cấu hình hệ thống HVDC và các phần tử
9.3. Các phần tử của hệ thống truyền tải HVDC
9.3.3. Các phần tử của hệ thống truyền tải HVDC
9.4. Thuận lợi và không thuận lợi của hệ thống HVDC
9.4.2. Không thuận lợi
9.5. bộ biến đổi và các phƣơng trình
9.5.1. Mạch biến đổi
9.5.1.1. Các đặc tính của van
9.5.1.2. Phân tích mạch cầu toàn sóng ba pha. Phân tích giả thiết bỏ qua điện kháng nguồn. Ảnh hƣởng của góc chồng chập chuyển mạch. Các biểu thức gần đúng
9.5.3. Công suất của máy biến áp biến đổi
9.6. Bộ biến đổi nhiều cầu. Điều khiển hệ thống HVDC
9.7. Nguyên lý cơ bản của điều khiển. Các phƣơng cách điều khiển cơ bản. Cơ sở để lựa chọn điều khiển. Các đặc tính điều khiển. So sánh về kinh tế của 2 đƣờng AC và DC. Các dự kiến trong tƣơng lai
TÀI LIỆU THAM KHẢO