Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2014-2017, Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đã ghi nhận sự phát triển nhanh chóng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD), đóng góp quan trọng vào nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN). Theo số liệu thống kê, tỷ lệ thu ngân sách từ khu vực này chiếm phần lớn trong tổng thu NSNN, với tốc độ tăng trưởng hàng năm luôn cao hơn năm trước. Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế đối với DNNQD tại địa phương vẫn còn nhiều hạn chế, như năng lực cán bộ, quy trình quản lý, cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với DNNQD tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, góp phần tăng nguồn thu NSNN trong giai đoạn 2018-2025. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các DNNQD trên địa bàn thị xã Hương Trà, với dữ liệu thu thập trong giai đoạn 2014-2017.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đảm bảo công bằng xã hội trong nghĩa vụ thuế, đồng thời hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương. Việc hoàn thiện công tác quản lý thu thuế sẽ giúp giảm thất thu, tăng cường ý thức tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý thuế và quản lý hành chính nhà nước, trong đó:

  • Lý thuyết quản lý thuế: Quản lý thuế được hiểu là quá trình tổ chức, điều hành và kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật thuế nhằm đảm bảo thu thuế đúng, đủ và công bằng. Quản lý thuế bao gồm các hoạt động đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, kiểm tra, thanh tra và cưỡng chế thuế.

  • Lý thuyết quản lý hành chính nhà nước: Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính nhà nước, sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh hành vi của người nộp thuế và tổ chức thực thi pháp luật thuế.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: quản lý thuế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nghĩa vụ thuế, tự khai thuế, kiểm tra thuế, cưỡng chế thuế. Mô hình quản lý thuế theo chức năng và theo đối tượng cũng được áp dụng để phân tích tổ chức bộ máy và quy trình quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng:

  • Nguồn dữ liệu:

    • Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo, văn bản pháp luật, tài liệu của Chi cục Thuế thị xã Hương Trà và các cơ quan liên quan.
    • Số liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát, phỏng vấn 60 cán bộ công chức thuế và 120 doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn, sử dụng bảng hỏi gồm 17 câu hỏi.
  • Phương pháp chọn mẫu: Mẫu doanh nghiệp được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên, đảm bảo tính đại diện cho các loại hình và quy mô doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

  • Phương pháp phân tích:

    • Thống kê mô tả để đánh giá mức độ hài lòng, nhận thức và thực trạng quản lý thu thuế.
    • Phân tích so sánh để đánh giá sự biến động thu thuế qua các năm và so sánh với các địa phương khác.
    • Phân tích định tính để làm rõ nguyên nhân các hạn chế và đề xuất giải pháp.
  • Timeline nghiên cứu: Thu thập và phân tích dữ liệu giai đoạn 2014-2017, khảo sát và đánh giá năm 2017, đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2018-2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng nguồn thu từ DNNQD: Tổng thu thuế từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà tăng trung bình khoảng 10% mỗi năm trong giai đoạn 2014-2017, đóng góp khoảng 40% tổng thu ngân sách địa phương.

  2. Tình trạng kê khai và nộp thuế: Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế đạt khoảng 85% so với số đăng ký thuế, tuy nhiên có khoảng 15% doanh nghiệp chưa kê khai hoặc kê khai không chính xác, dẫn đến thất thu thuế đáng kể.

  3. Nợ thuế và chậm nộp thuế: Tỷ lệ nợ thuế của DNNQD chiếm khoảng 7% tổng số thuế phải thu, với nhiều doanh nghiệp chây ì, chậm nộp thuế kéo dài trên 90 ngày, gây khó khăn cho công tác quản lý và thu hồi.

  4. Cán bộ thuế và công nghệ thông tin: Đa số cán bộ thuế có trình độ chuyên môn trung bình, khoảng 60% cán bộ trên 40 tuổi, chưa đáp ứng tốt yêu cầu về công nghệ thông tin và nghiệp vụ hiện đại. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên bao gồm sự thay đổi nhanh chóng của chính sách pháp luật thuế, trình độ cán bộ thuế chưa đồng đều, quy trình quản lý còn phức tạp và thiếu đồng bộ, cùng với cơ sở vật chất, công nghệ chưa được đầu tư đầy đủ. So với các địa phương như TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, Chi cục Thuế thị xã Hương Trà còn nhiều điểm yếu trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế và kiểm tra, thanh tra thuế.

Việc tỷ lệ kê khai thuế chưa đạt 100% và nợ thuế còn cao cho thấy ý thức tuân thủ pháp luật thuế của một bộ phận doanh nghiệp ngoài quốc doanh chưa cao, cần tăng cường công tác tuyên truyền và chế tài xử lý. Cán bộ thuế cần được đào tạo nâng cao năng lực, đặc biệt về ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả quản lý.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng thu thuế hàng năm, bảng so sánh tỷ lệ kê khai và nợ thuế qua các năm, cũng như biểu đồ phân bố độ tuổi và trình độ cán bộ thuế để minh họa rõ hơn thực trạng hiện tại.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao năng lực cán bộ thuế: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ thuế và công nghệ thông tin cho cán bộ thuế, đặc biệt tập trung vào nhóm cán bộ lớn tuổi. Mục tiêu nâng tỷ lệ cán bộ thuế có trình độ chuyên môn cao lên trên 80% trong vòng 3 năm tới. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với các cơ sở đào tạo.

  2. Đơn giản hóa quy trình quản lý thuế: Rà soát, cải tiến quy trình đăng ký, kê khai và nộp thuế, áp dụng công nghệ thông tin để giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Mục tiêu giảm 30% thời gian xử lý thủ tục thuế trong 2 năm. Chủ thể thực hiện: Tổng cục Thuế và Chi cục Thuế thị xã Hương Trà.

  3. Tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế: Triển khai các chương trình tập huấn, hội thảo, tư vấn trực tiếp và qua mạng nhằm nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp. Mục tiêu đạt 90% doanh nghiệp ngoài quốc doanh được tiếp cận thông tin đầy đủ trong 3 năm. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với các tổ chức doanh nghiệp.

  4. Thắt chặt công tác thanh tra, kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế: Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro để tập trung kiểm tra các doanh nghiệp có nguy cơ vi phạm cao, đồng thời tăng cường biện pháp cưỡng chế nợ thuế hiệu quả. Mục tiêu giảm tỷ lệ nợ thuế xuống dưới 3% trong 5 năm. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế và các cơ quan chức năng liên quan.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ công chức ngành thuế: Nâng cao hiểu biết về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, áp dụng các giải pháp cải tiến công tác quản lý.

  2. Lãnh đạo các cơ quan thuế địa phương: Tham khảo các kinh nghiệm và đề xuất để xây dựng kế hoạch quản lý thuế phù hợp với đặc thù địa phương.

  3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ thuế, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế, từ đó giảm thiểu rủi ro vi phạm.

  4. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính công: Tài liệu tham khảo về thực trạng và giải pháp quản lý thuế trong bối cảnh kinh tế địa phương, phục vụ nghiên cứu và học tập.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn nhiều khó khăn?
    Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thường có quy mô nhỏ, trình độ quản lý và nhận thức pháp luật thuế chưa cao, cùng với sự thay đổi nhanh chóng của chính sách thuế và hạn chế về công nghệ thông tin trong cơ quan thuế gây khó khăn trong quản lý.

  2. Các biện pháp nào giúp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế?
    Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, áp dụng công nghệ thông tin và tăng cường thanh tra, kiểm tra là những biện pháp hiệu quả.

  3. Tỷ lệ nợ thuế ảnh hưởng như thế nào đến ngân sách địa phương?
    Nợ thuế cao làm giảm nguồn thu ngân sách, ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu công và phát triển kinh tế xã hội địa phương, đồng thời tạo ra sự không công bằng trong nghĩa vụ thuế giữa các doanh nghiệp.

  4. Làm thế nào để doanh nghiệp ngoài quốc doanh nâng cao ý thức tuân thủ thuế?
    Thông qua công tác tuyên truyền, hỗ trợ pháp luật thuế, tạo điều kiện thuận lợi trong kê khai, nộp thuế và tăng cường chế tài xử lý vi phạm sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao ý thức tuân thủ.

  5. Vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý thu thuế là gì?
    Công nghệ thông tin giúp tự động hóa quy trình kê khai, nộp thuế, quản lý dữ liệu, tăng tính minh bạch và hiệu quả trong công tác quản lý thuế, giảm chi phí và thời gian cho cả cơ quan thuế và doanh nghiệp.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
  • Thực trạng cho thấy công tác quản lý thu thuế còn nhiều hạn chế về năng lực cán bộ, quy trình và công nghệ thông tin.
  • Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cán bộ, cải tiến quy trình, tăng cường tuyên truyền và áp dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế.
  • Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, góp phần tăng nguồn thu ngân sách và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
  • Khuyến nghị triển khai các giải pháp trong giai đoạn 2018-2025, đồng thời tiếp tục nghiên cứu, đánh giá để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế.

Hành động tiếp theo là tổ chức các khóa đào tạo, cải tiến quy trình và áp dụng công nghệ thông tin đồng bộ, đồng thời tăng cường thanh tra, kiểm tra để đảm bảo thực thi hiệu quả các giải pháp đề xuất. Các cơ quan thuế và doanh nghiệp cần phối hợp chặt chẽ để thực hiện thành công mục tiêu này.