TÓM TẮT
1. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
1.2. Mục đích nghiên cứu
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
1.4. Tính mới của luận án
1.5. Cấu trúc của luận án
2. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Hợp chất dị vòng 1,3,4-oxadiazole
2.1.1. Giới thiệu chung về hợp chất dị vòng 1,3,4-oxadiazole
2.1.2. Các phương pháp tổng hợp các dẫn xuất 1,3,4-oxadiazole
2.1.2.1. Phương pháp tổng hợp 2,5-diaryl(alkyl)-1,3,4-oxadiazole
2.1.2.2. Phương pháp tổng hợp dẫn xuất 1,3,4-oxadiazole-2-thiol
2.1.3. Hoạt tính sinh học của các dẫn xuất 1,3,4-oxadiazole
2.1.3.1. Hoạt tính kháng khuẩn của các dẫn xuất 1,3,4-oxadiazole
2.1.3.2. Hoạt tính kháng virus của các dẫn xuất 1,3,4-oxadiazole
2.1.3.3. Hoạt tính kháng ung thư của các dẫn xuất 1,3,4-oxadiazole
2.2. Hợp chất dị vòng benzimidazole
2.2.1. Giới thiệu chung về hợp chất dị vòng benzimidazole
2.2.2. Các phương pháp tổng hợp dẫn xuất benzimidazole
2.2.2.1. Tổng hợp benzimidazole từ o-phenylenediamine
2.2.2.2. Tổng hợp benzimidazole từ aryl amidine
2.2.2.3. Tổng hợp benzimidazole từ 2-haloaniline (azidoaniline) và aldehyde
2.2.3. Hoạt tính sinh học của các dẫn xuất benzimidazole
2.2.3.1. Hoạt tính kháng khuẩn của các dẫn xuất benzimidazole
2.2.3.2. Hoạt tính kháng virus của các dẫn xuất benzimidazole
2.2.3.3. Hoạt tính kháng ung thư của các dẫn xuất benzimidazole
2.3. Hợp chất dị vòng quinazolinone
2.3.1. Giới thiệu chung về hợp chất dị vòng quinazolinone
2.3.2. Các phương pháp tổng hợp dẫn xuất quinazolinone
2.3.2.1. Tổng hợp quinazolinone từ 2-aminobenzoic acid
2.3.2.2. Tổng hợp quinazolinone từ anthranilamide
2.3.2.3. Tổng hợp quinazolinone từ isatoic anhydride
2.3.3. Hoạt tính sinh học của các dẫn xuất quinazolinone
2.3.3.1. Hoạt tính kháng virus của các dẫn xuất quinazolinone
2.3.3.2. Hoạt tính kháng ung thư của các dẫn xuất quinazolinone
2.4. Các dẫn xuất dị vòng kết hợp chứa khung 1,3,4-oxadiazole
2.5. Các mục tiêu sinh học trong nghiên cứu phát triển thuốc kháng ung thư
2.5.2. Human Thymidylate synthase (hTS)
2.5.3. Epidermal growth factor receptor (EGFR) và Human epithelium receptor 2 (HER2)
2.6. Phương pháp tiếp cận in silico trong thiết kế tổng hợp thuốc
3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị
3.2. Dụng cụ và thiết bị.1 Tổng hợp hóa học
3.2.1. Tổng hợp các dẫn xuất kết hợp benzimidazole/hydroxamate (3a-k)
3.2.2. Tổng hợp các dẫn xuất kết hợp quinazolinone/hydroxamate (12a-j, 13a- b, 14a-c)
3.2.3. Tổng hợp các dẫn xuất kết hợp 1,3,4-oxadiazole/benzimidazole (43a-q) và (44a-s)
3.2.4. Tổng hợp các dẫn xuất kết hợp 1,3,4- oxadiazole/benzimidazole/quinazolinone (45a-e)
3.3. Xác định hoạt tính kháng ung thư của các dẫn xuất tổng hợp được
3.3.1. Xác định hoạt tính kháng ung thư của các dẫn xuất kết hợp benzimidazole/hydroxamate (3a-k) và quinazolinone/hydroxamate (12a-j, 13a-b, 14a-c)
3.3.2. Xác định hoạt tính kháng ung thư của các dẫn xuất dị vòng kết hợp 1,3,4-oxadiazole/benzimidazole (43a-q) và (44a-s)
3.3.3. Xác định hoạt tính gây độc tế bào ung thư in vitro của các dẫn xuất kết hợp 1,3,4-oxadiazole/benzimidazole/quinazolinone (45a-e)
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Các phương pháp tổng hợp hóa học
3.4.1.1. Phương pháp tổng hợp các dẫn xuất dị vòng kết hợp benzimidazole/hydroxamate (3a-k)
3.4.1.2. Phương pháp tổng hợp các dẫn xuất dị vòng kết hợp quinazolinone/hydroxamate (12a-j, 13a-b, 14a-c)
3.4.1.3. Phương pháp tổng hợp các dẫn xuất kết hợp 1,3,4- oxadiazole/benzimidazole (43a-q) và (44a-s)
3.4.1.4. Phương pháp tổng hợp các dẫn xuất dị vòng kết hợp 1,3,4- oxadiazole/benzimidazole/quinazolinone (45a-e)
3.4.2. Phương pháp xác định hoạt tính kháng ung thư in vitro
3.4.2.1. Phương pháp xác định hoạt tính kháng ung thư của các dẫn xuất kết hợp benzimidazole/hydroxamate (3a-k) và quinazolinone/hydroxamate (12a-j, 13a-b, 14a-c)
3.4.2.2. Phương pháp xác định hoạt tính gây độc tính tế bào ung thư in vitro của các dẫn xuất kết hợp chứa khung 1,3,4-oxadiazole (43a-q), (44a-s) và (45a-e)
3.4.2.3. Xác định hoạt tính kháng ung thư in silico bằng phương pháp docking phân tử
3.4.2.3.1. Xây dựng cấu trúc và chuẩn bị thông số đầu vào của các hợp chất và các enzyme
3.4.2.3.2. Docking khảo sát trên các enzyme HDAC
3.4.2.3.3. Docking khảo sát trên các enzyme hTS, EGFR, HER2
3.4.3. Phương pháp theo dõi tiến trình phản ứng, tinh chế và xác định cấu trúc sản phẩm
3.4.3.1. Sắc ký lớp mỏng
3.4.3.2. Đo nhiệt độ nóng chảy
3.4.3.3. Phương pháp phổ hồng ngoại (FTIR)
3.4.3.4. Phương pháp khái phổ phân giải cao (HRMS)
3.4.3.5. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả tổng hợp hóa học
4.1.1. Kết quả tổng hợp các dẫn xuất kết hợp benzimidazole/hydroxamate
4.1.2. Kết quả tổng hợp các dẫn xuất kết hợp quinazolinone/hydroxamate
4.1.3. Kết quả tổng hợp các dẫn xuất dị vòng kết hợp 1,3,4- oxadiazole/benzimidazole
4.1.4. Kết quả tổng hợp các dẫn xuất dị vòng kết hợp 1,3,4- oxadiazole/benzimidazole/quinazolinone
4.2. Kết quả đánh giá hoạt tính sinh học
4.2.1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng ung thư của các dẫn xuất benzimidazole/hydroxamate và quinazolinone/hydroxamate
4.2.1.1. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư in vitro
4.2.1.2. Hoạt tính ức chế enzyme HDAC in vitro
4.2.1.3. Kết quả docking phân tử trên các enzyme HDAC
4.2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng ung thư của các dẫn xuất dị vòng kết hợp 1,3,4-oxadiazole/benzimidazole (43a-q) và (44a-s)
4.2.2.1. Kết quả đánh giá độc tính đối với tế bào ung thư in vitro
4.2.2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế các protein hTS, HER2 và EGFR in silico của các dẫn xuất kết hợp 1,3,4-oxadiazole/benzimidazole
4.2.3. Kết quả đánh giá hoạt tính gây độc đối với tế bào in vitro của các dẫn xuất dị vòng kết hợp 1,3,4-oxadiazole/quinazolinone/benzimidazole (45a-e)
5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH