Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục phổ thông theo Chương trình GDPT 2018, môn Khoa học tự nhiên (KHTN) được tích hợp từ các phân môn Vật lý, Hóa học và Sinh học, trở thành môn học bắt buộc tại cấp trung học cơ sở (THCS). Tại huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội, với 7 trường THCS đại diện cho 3 khu vực địa lý, tổng số 4500 học sinh và 39 giáo viên (GV) chuyên môn KHTN, việc nâng cao năng lực dạy học môn KHTN cho GV là yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất học sinh theo định hướng mới. Kết quả khảo sát năm học 2021-2022 cho thấy tỷ lệ học sinh chưa đạt môn KHTN chiếm khoảng 30%, trong khi chỉ có khoảng 3% học sinh đạt loại giỏi và tốt, phản ánh những thách thức trong công tác dạy và học môn học này.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng năng lực dạy học môn KHTN của GV tại các trường THCS huyện Quốc Oai, phân tích các phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực, đồng thời đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn KHTN. Nghiên cứu được thực hiện trong hai năm học 2021-2022 và 2022-2023, tập trung vào 7 trường THCS tiêu biểu trên địa bàn huyện. Ý nghĩa của nghiên cứu thể hiện qua việc cung cấp cơ sở khoa học cho công tác quản lý bồi dưỡng năng lực GV, góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy, cải thiện kết quả học tập của học sinh và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử, lấy cảm hứng từ tư tưởng Marx-Lenin, Hồ Chí Minh và các chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về giáo dục và đào tạo. Khung lý thuyết tập trung vào các lý thuyết về năng lực dạy học của giáo viên, dạy học tích hợp và quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn. Hai mô hình nghiên cứu chính được áp dụng gồm:

  1. Lý thuyết năng lực dạy học: Năng lực được hiểu là sự tích hợp kiến thức, kỹ năng và thái độ để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ dạy học trong các tình huống thực tế. Năng lực dạy học tích hợp của GV bao gồm khả năng xây dựng chương trình, tổ chức dạy học và đánh giá hiệu quả dạy học tích hợp môn KHTN.

  2. Mô hình quản lý bồi dưỡng năng lực GV: Quản lý bồi dưỡng bao gồm các nội dung như xây dựng kế hoạch, quản lý nội dung, phương pháp bồi dưỡng, đánh giá kết quả và quản lý các điều kiện hỗ trợ. Mô hình nhấn mạnh vai trò của cán bộ quản lý trong việc chỉ đạo, theo dõi và điều chỉnh quá trình bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho GV.

Các khái niệm chính bao gồm: năng lực dạy học, dạy học tích hợp, bồi dưỡng năng lực, quản lý bồi dưỡng, và năng lực chuyên môn môn KHTN.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn với các bước cụ thể:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ 39 cán bộ quản lý (CBQL), 39 GV môn KHTN và 70 học sinh tại 7 trường THCS huyện Quốc Oai. Dữ liệu bao gồm kết quả khảo sát, phỏng vấn sâu và quan sát thực tế.

  • Phương pháp chọn mẫu: Lựa chọn 7 trường đại diện cho 3 khu vực địa lý trong huyện nhằm đảm bảo tính đại diện và đa dạng về điều kiện giáo dục.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng thống kê mô tả để phân tích số liệu khảo sát, kết hợp phân tích định tính từ phỏng vấn sâu nhằm làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực dạy học và hiệu quả quản lý bồi dưỡng.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong hai năm học 2021-2022 và 2022-2023, bao gồm giai đoạn khảo sát thực trạng, phân tích dữ liệu và đề xuất giải pháp.

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế nhằm đánh giá nhận thức, kiến thức chuyên môn, phương pháp dạy học và hiệu quả bồi dưỡng của GV và CBQL. Phương pháp phỏng vấn sâu bổ sung thông tin chi tiết về các khó khăn, thuận lợi và đề xuất cải tiến.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng năng lực dạy học môn KHTN của GV: Trong số 39 GV khảo sát, 64,1% là GV đơn môn, 35,9% GV đa môn, nhưng tất cả chưa được đào tạo bài bản để dạy tích hợp cả 3 phân môn Lý, Hóa, Sinh. Khoảng 61,5% GV dưới 35 tuổi, có tinh thần trách nhiệm cao nhưng thiếu chứng chỉ giảng dạy môn KHTN tích hợp. Điều này dẫn đến khó khăn trong việc tổ chức dạy học và đánh giá học sinh.

  2. Kết quả học tập của học sinh: Tỷ lệ học sinh chưa đạt môn KHTN chiếm khoảng 30,11%, trong khi học sinh đạt loại giỏi và tốt chỉ chiếm khoảng 2,85%. Tỷ lệ học sinh đạt khá chiếm 41,33%, cho thấy chất lượng học tập còn nhiều hạn chế, phản ánh ảnh hưởng của năng lực GV và phương pháp dạy học.

  3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực GV: Công tác quản lý bồi dưỡng còn nhiều bất cập, như kế hoạch bồi dưỡng chưa đồng bộ, nội dung chưa phù hợp với yêu cầu thực tế, phương pháp bồi dưỡng chủ yếu truyền thống, thiếu ứng dụng công nghệ thông tin. Đánh giá kết quả bồi dưỡng chưa đa dạng, chủ yếu dựa vào bài thu hoạch và đánh giá định tính.

  4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý bồi dưỡng: Nhận thức chưa đồng bộ của GV và CBQL về tầm quan trọng của bồi dưỡng; năng lực chuyên môn và quản lý của CBQL còn hạn chế; điều kiện cơ sở vật chất và kinh phí chưa đáp ứng đủ; chương trình và sách giáo khoa môn KHTN còn nhiều khó khăn trong triển khai.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy năng lực dạy học tích hợp môn KHTN của GV tại các trường THCS huyện Quốc Oai còn nhiều hạn chế, đặc biệt là về kiến thức liên ngành và kỹ năng tổ chức dạy học tích hợp. Điều này phù hợp với các nghiên cứu trong nước và quốc tế về thách thức trong việc chuyển đổi từ dạy học đơn môn sang tích hợp. Việc GV chưa được đào tạo bài bản và thiếu chứng chỉ giảng dạy môn KHTN tích hợp là nguyên nhân chính dẫn đến khó khăn trong việc xây dựng kế hoạch dạy học, tổ chức hoạt động thực hành và đánh giá học sinh.

Kết quả học tập của học sinh phản ánh trực tiếp ảnh hưởng của năng lực GV và phương pháp dạy học. Tỷ lệ học sinh chưa đạt cao cho thấy cần thiết phải nâng cao chất lượng bồi dưỡng GV để cải thiện hiệu quả giảng dạy. Quản lý bồi dưỡng năng lực GV hiện nay còn nhiều bất cập, chưa phát huy hết vai trò của các cấp quản lý trong việc chỉ đạo, theo dõi và đánh giá quá trình bồi dưỡng. Việc thiếu ứng dụng công nghệ thông tin trong bồi dưỡng cũng làm giảm tính linh hoạt và hiệu quả của các chương trình đào tạo.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các bảng số liệu về cơ cấu GV, kết quả học tập của học sinh, và biểu đồ đánh giá hiệu quả các biện pháp quản lý bồi dưỡng. So sánh với các nghiên cứu khác cho thấy xu hướng toàn cầu đang hướng tới việc tăng cường bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho GV, đồng thời áp dụng các phương pháp đào tạo hiện đại, linh hoạt và đa dạng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực GV bài bản và đồng bộ: Thiết lập kế hoạch bồi dưỡng dài hạn, định kỳ cho GV môn KHTN, tập trung vào kiến thức liên ngành và kỹ năng dạy học tích hợp. Mục tiêu nâng tỷ lệ GV có chứng chỉ dạy học tích hợp lên trên 80% trong vòng 2 năm. Chủ thể thực hiện: Phòng GD&ĐT huyện phối hợp với các trường THCS.

  2. Đổi mới phương pháp bồi dưỡng, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin: Áp dụng các hình thức bồi dưỡng trực tuyến, webinar, video hướng dẫn và diễn đàn thảo luận để tạo điều kiện học tập linh hoạt, nâng cao hiệu quả tiếp thu. Mục tiêu tăng cường tương tác và tự học của GV. Chủ thể thực hiện: Trung tâm bồi dưỡng chuyên môn và các trường THCS.

  3. Tăng cường quản lý, đánh giá và hỗ trợ GV trong quá trình bồi dưỡng: Xây dựng hệ thống đánh giá đa chiều, bao gồm quan sát giờ dạy, phản hồi từ học sinh và đồng nghiệp, kết hợp với đánh giá kết quả học tập của học sinh. Mục tiêu nâng cao chất lượng bồi dưỡng và phát hiện kịp thời các khó khăn của GV. Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu các trường và Phòng GD&ĐT.

  4. Cải thiện điều kiện cơ sở vật chất và chính sách hỗ trợ bồi dưỡng: Đầu tư trang thiết bị dạy học tích hợp, phòng thí nghiệm, đồng thời hỗ trợ kinh phí và thời gian cho GV tham gia bồi dưỡng. Mục tiêu tạo môi trường thuận lợi cho GV phát triển năng lực. Chủ thể thực hiện: UBND huyện, Phòng GD&ĐT và các trường THCS.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý giáo dục cấp huyện và trường THCS: Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng và điều chỉnh kế hoạch bồi dưỡng năng lực GV, nâng cao hiệu quả quản lý chuyên môn.

  2. Giáo viên môn KHTN tại các trường THCS: Tham khảo các phương pháp bồi dưỡng, nhận diện các khó khăn và giải pháp nâng cao năng lực dạy học tích hợp, từ đó chủ động phát triển chuyên môn.

  3. Nhà nghiên cứu và giảng viên đào tạo giáo viên: Tài liệu tham khảo hữu ích cho việc nghiên cứu, giảng dạy về quản lý bồi dưỡng năng lực và phát triển chương trình đào tạo GV môn KHTN.

  4. Các cơ quan quản lý giáo dục và hoạch định chính sách: Cung cấp thông tin thực tiễn và đề xuất chính sách hỗ trợ phát triển đội ngũ GV, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao cần bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp môn KHTN cho GV?
    Bồi dưỡng giúp GV nâng cao kiến thức liên ngành, kỹ năng tổ chức dạy học tích hợp, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình GDPT 2018, từ đó nâng cao chất lượng giảng dạy và kết quả học tập của học sinh.

  2. Phương pháp bồi dưỡng nào hiệu quả nhất cho GV môn KHTN?
    Phương pháp kết hợp giữa bồi dưỡng tập trung, bồi dưỡng từ xa qua nền tảng trực tuyến, webinar và thảo luận nhóm được đánh giá cao về tính linh hoạt và hiệu quả tiếp thu.

  3. Yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả quản lý bồi dưỡng năng lực GV?
    Nhận thức và năng lực của CBQL, sự phối hợp giữa các cấp quản lý, điều kiện cơ sở vật chất và chính sách hỗ trợ là những yếu tố then chốt ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý.

  4. Làm thế nào để đánh giá hiệu quả bồi dưỡng năng lực GV?
    Kết hợp đánh giá đa chiều qua quan sát giờ dạy, phản hồi từ học sinh, đồng nghiệp, kết quả học tập của học sinh và các bài kiểm tra năng lực GV.

  5. Các trường THCS nên làm gì để hỗ trợ GV trong bồi dưỡng năng lực?
    Tạo điều kiện về thời gian, kinh phí, trang thiết bị, đồng thời xây dựng môi trường học tập tích cực, khuyến khích GV tự học và chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn.

Kết luận

  • Năng lực dạy học tích hợp môn KHTN của GV tại các trường THCS huyện Quốc Oai còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học.
  • Công tác quản lý bồi dưỡng năng lực GV chưa đồng bộ, thiếu đổi mới phương pháp và ứng dụng công nghệ thông tin.
  • Kết quả học tập của học sinh phản ánh rõ sự cần thiết nâng cao năng lực GV và cải thiện quản lý bồi dưỡng.
  • Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực GV bao gồm xây dựng kế hoạch bài bản, đổi mới phương pháp, tăng cường đánh giá và cải thiện điều kiện hỗ trợ.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho các cấp quản lý, GV và nhà nghiên cứu trong việc nâng cao chất lượng dạy học môn KHTN theo chương trình GDPT mới.

Tiếp theo, các đơn vị quản lý giáo dục và các trường THCS cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất, tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên sâu và đánh giá thường xuyên để nâng cao năng lực đội ngũ GV, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông tại địa phương. Để biết thêm chi tiết và ứng dụng thực tiễn, quý độc giả và các nhà quản lý giáo dục có thể liên hệ với Phòng Giáo dục huyện Quốc Oai hoặc Trung tâm bồi dưỡng chuyên môn của địa phương.