Định Hướng Phát Triển Dịch Vụ Viễn Thông Trên Nền Mạng Hữu Tuyến Tại TP.HCM Giai Đoạn 2008-2010

Chuyên ngành

Thương mại

Người đăng

Ẩn danh

2008

140
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

NỘI DUNG LUẬN VĂN

1. Phần 1 - Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược và viễn thông hữu tuyến

1.1. Giới thiệu về hoạch định chiến lược

2. Chiến lược kinh doanh là gì

2.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh

2.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh

2.3. Các yêu cầu của chiến lược kinh doanh

3. Các bước cần thiết để hoạch định chiến lược

3.1. Xác định chức năng nhiệm vụ

3.2. Đánh giá các yếu tố môi trường kinh doanh

3.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô

3.2.2. Các yếu tố môi trường vi mô

3.3. Xác lập mục tiêu của chiến lược

3.3.1. Nhu cầu phát triển thị trường tương lai

3.3.2. Xác định mục tiêu của chiến lược

3.4. Phân tích lựa chọn chiến lược

3.4.1. Nhận biết chiến lược hiện tại của doanh nghiệp

3.4.2. Phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường

3.4.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp

3.4.4. Quyết định lựa chọn chiến lược

4. Giới thiệu về chiến lược ngành

4.1. Sự tương quan giữa công ty và ngành

4.2. Vai trò của chiến lược ngành

4.3. Các yêu cầu của chiến lược ngành

5. Giới thiệu về Viễn thông

5.1. Doanh nghiệp Viễn thông

5.2. Đặc điểm của sản phẩm Viễn thông

5.2.1. Tính vô hình của sản phẩm

5.2.2. Quá trình tích lũy doanh thu dài

5.2.3. Nhiều đơn vị tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ

5.2.4. Khó dự trữ

5.3. Các thành phần của Viễn thông

5.3.1. Các nhà cung cấp dịch vụ truy nhập

5.3.1.1. Vô tuyến di động
5.3.1.2. Vô tuyến cố định và vố tuyến cầm tay
5.3.1.3. Truyền thông vệ tinh

5.3.2. Các nhà cung cấp truyền dẫn

5.3.2.1. Các công ty dịch vụ đường dài
5.3.2.2. Các nhà khai thác lại
5.3.2.3. Các nhà cung cấp điện thoại qua giao thức Internet

5.3.3. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet

5.3.4. Các dịch vụ phần mềm và nội dung

5.3.5. Các nhà cung cấp hệ thống hỗ trợ hoạt động khai thác

5.3.6. Các nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng

5.4. Các yếu tố tác động mạnh đến Viễn thông hữu tuyến

5.5. Một số tiêu chuẩn của Bộ Thông tin – Tuyên truyền về dịch vụ viễn thông hữu tuyến

5.5.1. Tiêu chuẩn dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định

5.5.1.1. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
5.5.1.2. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ

5.5.2. Chỉ tiêu về Dịch vụ truy cập Internet gián tiếp qua mạng viễn thông cố định mặt đất

5.5.2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
5.5.2.2. Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ

6. Hoạt động của các công ty viễn thông hữu tuyến tại TP

6.1. Tổng quan về thị trường Viễn thông TP

6.1.1. Tình hình chung

6.1.2. Tính chất độc quyền nhóm của thị trường

6.2. Giới thiệu các đơn vị kinh doanh Viễn thông Hữu tuyến

6.2.1. VNPT – Bưu Điện Tp

6.2.1.1. Giới thiệu chung
6.2.1.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai
6.2.1.3. Hướng phát triển

6.2.2. Cty CP BCVT Sài Gòn (Saigon Postel)

6.2.2.1. Giới thiệu chung
6.2.2.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai
6.2.2.3. Hướng phát triển

6.2.3. Cty Điện tử Viễn thông Quân đội (Vietel)

6.2.3.1. Giới thiệu chung
6.2.3.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai
6.2.3.3. Hướng phát triển

6.2.4. Cty Thông tin Viễn thông Điện lực (ETC)

6.2.4.1. Giới thiệu chung
6.2.4.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai
6.2.4.3. Hướng phát triển

6.2.5. Cty Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT

6.2.5.1. Giới thiệu chung
6.2.5.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai
6.2.5.3. Hướng phát triển

6.3. Tình hình hoạt động của các công ty

7. Tình hình thị phần

7.1. Dịch vụ Điện thoại cố định

7.2. Dịch vụ truy cập Internet

7.3. Đánh giá hoạt động Marketing

8. Kinh nghiệm phát triển lĩnh vực Viễn thông của một số nước trên thế giới

9. Phân tích cạnh tranh trong thị trường Viễn thông Hữu tuyến

9.1. Ma trận lợi thế dị biệt

9.2. Ma trận cạnh tranh

9.3. Kết quả nghiên cứu sự hài lòng khách hàng

10. Xây dựng định hướng phát triển dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại TP

10.1. Các đánh giá phục vụ xây dựng định hướng

10.1.1. Đánh giá môi trường vĩ mô

10.1.1.1. Tình hình Viễn thông thế giới
10.1.1.2. Tình hình kinh tế - chính trị TP
10.1.1.3. Tình hình văn hoá – xã hội TP

10.1.2. Đánh giá môi trường vi mô

10.1.3. Phân tích SWOT ngành

10.1.3.1. Thách thức (Threat)

10.2. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại TP

10.2.1. Tầm nhìn, mục tiêu

10.2.2. Định hướng về sức mạnh cạnh tranh

10.2.3. Định hướng về Marketing

10.2.3.1. Chính sách sản phẩm
10.2.3.2. Chính sách giá
10.2.3.3. Chính sách phân phối
10.2.3.4. Chính sách xúc tiến

10.2.4. Các điểm cần chú ý cải tiến để nâng hiệu quả của định hướng

10.2.4.1. Khả năng cung cấp của mạng lưới
10.2.4.2. Cơ sở dữ liệu khách hàng, tổng đài tính cước
10.2.4.3. Tác phong phục vụ của hệ thống giao dịch

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng Quan về Phát Triển Dịch Vụ Viễn Thông Hữu Tuyến 2008 2010

Các hình thái thông tin liên lạc xuất hiện đồng thời với sự hình thành xã hội. Để phối hợp, quản lý và phân công lao động, con người cần liên lạc, thống nhất mọi hoạt động. Các phương thức thông tin liên lạc được cải thiện và phát minh liên tục để đáp ứng nhu cầu giao lưu thông tin ngày càng tăng, trong đó có Viễn thông. Là một trong những hình thái thông tin liên lạc hiện đại nhất, Viễn thông giúp truyền tải thông tin dưới nhiều hình thức phong phú và khoảng cách linh hoạt. Tại Việt Nam và TP.HCM, Viễn thông ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế. Với vai trò tiên phong, ngành Viễn thông tại TP.HCM đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức. Các chính sách mở cửa kêu gọi đầu tư và xu hướng hội nhập qua WTO sẽ mang lại nhiều cơ hội kinh doanh, giúp thành phố phát triển hạ tầng và tăng thu nhập đầu người.

1.1. Vai trò của Viễn Thông Hữu Tuyến trong phát triển kinh tế TP.HCM

Mặc dù không có nhiều công nghệ đột phá, mảng dịch vụ viễn thông hữu tuyến lại có vai trò quan trọng, quyết định tính ổn định trong ngành Viễn thông. Mặc dù có nhiều dịch vụ sử dụng mạng hữu tuyến, hai dịch vụ chính là điện thoại cố định và băng thông rộng ADSL. Đây là hai dịch vụ thể hiện rõ lợi ích của mạng hữu tuyến đối với nhu cầu thông tin liên lạc và truyền tải thông tin của khách hàng, đặc biệt trong giai đoạn bùng nổ thông tin trên toàn cầu.

1.2. Thực trạng Thị Trường Viễn Thông TP.HCM Giai đoạn 2008 2010

Thị trường dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến đang có nhiều chuyển biến mạnh mẽ, các sản phẩm thay thế của mạng Viễn thông vô tuyến đang dần thay thế các dịch vụ Viễn thông hữu tuyến và khiến cho nhu cầu khách hàng đi dần đến bão hòa. Bên cạnh đó, sự hội nhập của nền kinh tế và các chính sách mở cửa cũng tạo tiền đề cho sự cạnh tranh mạnh mẽ trong môi trường kinh doanh. Vì vậy, thực tại khách quan đòi hỏi phải có một định hướng phát triển dài hạn và ổn định cho thị trường dịch vụ này.

II. Thách Thức Phát Triển Hạ Tầng Viễn Thông Hữu Tuyến TP

Thị trường dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến đang trải qua nhiều thay đổi. Các sản phẩm thay thế từ Viễn thông vô tuyến dần thay thế dịch vụ hữu tuyến, khiến nhu cầu khách hàng bão hòa. Sự hội nhập và chính sách mở cửa tạo ra cạnh tranh khốc liệt. Thực tế này đòi hỏi một định hướng phát triển dài hạn và ổn định cho thị trường dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM. Cần có những giải pháp hiệu quả để vượt qua thách thức và tận dụng cơ hội, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành viễn thông.

2.1. Cạnh Tranh từ Dịch Vụ Viễn Thông Vô Tuyến

Sự trỗi dậy của các dịch vụ viễn thông vô tuyến như 3G, 4G, và sau này là 5G, tạo ra áp lực lớn lên thị trường viễn thông hữu tuyến. Khách hàng có xu hướng ưa chuộng sự tiện lợi và linh hoạt của các dịch vụ di động, dẫn đến sự suy giảm về thị phần và doanh thu của các dịch vụ điện thoại cố địnhInternet cáp quang.

2.2. Yêu Cầu Nâng Cấp Hạ Tầng Mạng để Đáp Ứng Nhu Cầu

Để cạnh tranh hiệu quả, các doanh nghiệp viễn thông hữu tuyến cần đầu tư mạnh mẽ vào việc nâng cấp hạ tầng mạng. Điều này bao gồm việc triển khai công nghệ cáp quang hiện đại, tăng cường băng thông, và cải thiện chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, việc đầu tư này đòi hỏi nguồn vốn lớn và kế hoạch triển khai chi tiết.

III. Cách Phát Triển Mạng Lưới Viễn Thông Hữu Tuyến TP

Để vượt qua các thách thức và tận dụng cơ hội, cần có một chiến lược phát triển toàn diện cho mạng lưới viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM. Chiến lược này cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng phạm vi phủ sóng, và phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng. Đồng thời, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các doanh nghiệp viễn thông, chính quyền địa phương, và các bên liên quan để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành.

3.1. Mở Rộng Dịch Vụ Viễn Thông Băng Thông Rộng

Dịch vụ băng thông rộng, đặc biệt là Internet cáp quang, đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng về tốc độ và dung lượng kết nối Internet. Việc mở rộng phạm vi phủ sóng của dịch vụ này đến các khu vực ngoại thành và vùng sâu vùng xa là một ưu tiên hàng đầu.

3.2. Nâng Cấp Hạ Tầng Viễn Thông Hiện Có

Bên cạnh việc mở rộng, việc nâng cấp hạ tầng viễn thông hiện có cũng rất quan trọng. Điều này bao gồm việc thay thế các thiết bị lạc hậu, cải thiện chất lượng đường truyền, và tăng cường khả năng bảo mật của mạng lưới.

3.3. Đẩy mạnh số hóa viễn thông tích hợp các dịch vụ

Chuyển đổi từ viễn thông truyền thống sang số hóa là xu hướng tất yếu. Tích hợp các dịch vụ như điện thoại, internet, truyền hình cáp vào một nền tảng duy nhất mang lại sự tiện lợi cho người dùng và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đầu tư vào công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để thành công.

IV. Ứng Dụng Kết Quả Nghiên Cứu về Phát Triển Viễn Thông

Nghiên cứu thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó giúp các doanh nghiệp viễn thông đưa ra các quyết định đầu tư và phát triển sản phẩm dịch vụ phù hợp. Kết quả nghiên cứu cũng giúp đánh giá hiệu quả của các chiến lược đã triển khai và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

4.1. Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng của Khách Hàng về Dịch Vụ Viễn Thông

Việc thu thập và phân tích thông tin về mức độ hài lòng của khách hàng giúp các doanh nghiệp viễn thông xác định những điểm mạnh và điểm yếu của dịch vụ, từ đó có biện pháp cải thiện chất lượng và nâng cao trải nghiệm của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng là yếu tố quan trọng để duy trì và phát triển thị phần.

4.2. Phân Tích Thị Phần Viễn Thông của Các Doanh Nghiệp

Phân tích thị phần viễn thông giúp các doanh nghiệp đánh giá vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường, xác định các đối thủ cạnh tranh chính, và đưa ra các chiến lược cạnh tranh hiệu quả. Thông tin về thị phần cũng giúp các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn tổng quan về tình hình phát triển của ngành viễn thông.

V. Bí Quyết Đầu Tư và Chính Sách cho Viễn Thông Hữu Tuyến

Đầu tư vào viễn thông hữu tuyến đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về nguồn vốn, công nghệ, và thị trường. Các chính sách hỗ trợ từ nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích đầu tư và tạo điều kiện cho sự phát triển của ngành. Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà nước và doanh nghiệp để tạo ra một môi trường đầu tư thuận lợi và bền vững.

5.1. Chính Sách Viễn Thông Khuyến Khích Đầu Tư

Chính sách viễn thông cần tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào việc nâng cấp hạ tầng và phát triển dịch vụ mới. Các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng, và đất đai có thể giúp giảm chi phí đầu tư và tăng tính hấp dẫn của thị trường.

5.2. Thu Hút Đầu Tư Nước Ngoài vào Hạ Tầng Viễn Thông

Việc thu hút đầu tư nước ngoài vào hạ tầng viễn thông có thể giúp bổ sung nguồn vốn, tiếp cận công nghệ mới, và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Tuy nhiên, cần có các quy định rõ ràng và minh bạch để đảm bảo lợi ích của cả nhà đầu tư và quốc gia.

VI. Tương Lai và Mục Tiêu Phát Triển Viễn Thông TP

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, viễn thông hữu tuyến sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và truyền tải thông tin. Mục tiêu phát triển đến năm 2030 là xây dựng một hạ tầng viễn thông hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của TP.HCM.

6.1. Mục Tiêu Phát Triển Hạ Tầng Mạng Băng Thông Rộng

Đến năm 2030, TP.HCM đặt mục tiêu phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến tất cả các hộ gia đình và doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi sự đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng mạng cáp quang và các công nghệ kết nối Internet tiên tiến.

6.2. Hiệu Quả Phát Triển Viễn Thông và Đóng Góp vào GDP

Ngành viễn thông đóng góp ngày càng lớn vào GDP của TP.HCM. Mục tiêu đến năm 2030 là tăng cường hơn nữa hiệu quả phát triển viễn thông và tạo ra nhiều việc làm chất lượng cao, góp phần vào sự thịnh vượng của thành phố.

27/05/2025

Tài liệu có tiêu đề Phát Triển Dịch Vụ Viễn Thông Hữu Tuyến Tại TP.HCM Giai Đoạn 2008-2010 cung cấp cái nhìn tổng quan về sự phát triển của dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn này. Tài liệu nêu rõ các chiến lược và định hướng phát triển, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng mạng lưới để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích về các xu hướng công nghệ mới, cũng như các chính sách hỗ trợ từ chính phủ nhằm thúc đẩy ngành viễn thông.

Để mở rộng thêm kiến thức về chủ đề này, bạn có thể tham khảo tài liệu Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại tp hồ chí minh giai đoạn 2008 2010, nơi cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về các định hướng và chiến lược cụ thể trong lĩnh vực viễn thông tại TP.HCM. Những tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bối cảnh và tiềm năng phát triển của ngành viễn thông trong tương lai.