NGHIÊN CỨU BIẾN TÍNH TINH BỘT, CHẾ TẠO VẬT LIỆU MONTMORILLONITE-TINH BỘT ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành

Hoá Hữu Cơ

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận án tiến sĩ

2024

155
1
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

1. Tổng quan về tinh bột và các phương pháp biến tính tinh bột

1.1. Biến tính tinh bột bằng các phương pháp vật lý

1.1.1. Phương pháp áp suất thủy lực cao

1.1.2. Phương pháp vi sóng

1.1.3. Phương pháp xung điện trường

1.1.4. Phương pháp bức xạ ion hóa

1.2. Biến tính tinh bột bằng các phương pháp hóa học

1.2.1. Phản ứng thủy phân axít

1.2.2. Phản ứng tạo liên kết ngang

1.2.3. Phản ứng este hóa

1.3. Ứng dụng tinh bột trong xử lý môi trường

1.3.1. Hấp phụ màu nhuộm

1.3.2. Hấp phụ các ion kim loại

2. Tổng quan về MMT và ứng dụng trong xử lý môi trường

2.1. Tổng quan về MMT

2.2. Ứng dụng của MMT trong xử lý môi trường

2.3. Tổng quan về hấp phụ

2.3.1. Hấp phụ vật lý

2.3.2. Hấp phụ hoá học

2.4. Mô hình hấp phụ đẳng nhiệt

2.4.1. Mô hình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir

2.4.2. Mô hình đẳng nhiệt Freundlich

2.4.3. Mô hình hấp phụ Sips. Mô hình hấp phụ Redlich-Peterson

2.5. Mô hình hấp phụ động học

2.5.1. Mô hình động học bậc 1

2.5.2. Mô hình động học bậc 2

2.5.3. Mô hình Elovich

2.5.4. Mô hình khuếch tán nội hạt

2.6. Nhiệt động học của hấp phụ

2.7. Cơ chế quá trình hấp phụ của ion kim loại và màu nhuộm

2.7.1. Liên kết hydro

2.7.2. Liên kết ion

3. Nguyên liệu hóa chất và thiết bị dùng phân tích

3.1. Nguyên liệu hóa chất

3.2. Thiết bị dùng phân tích

4. Tổng hợp tinh bột oxi hóa và MMT

4.1. Tinh bột oxi hoá

4.2. Tổng hợp MMT từ nguồn bentonite ban đầu

4.2.1. Quá trình xử lý bentonite nguyên liệu

4.2.2. Montmorillonite biến tính với tinh bột và tinh bột oxi hóa

4.3. Quy trình hấp phụ các ion kim loại Pb2+, Cd2+, Ni2+ và màu CV

4.3.1. Nghiên cứu sự hấp phụ các ion Pb2+, Cd2+, Ni2+

4.3.1.1. Ảnh hưởng của pH
4.3.1.2. Ảnh hưởng của khối lượng
4.3.1.3. Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian

4.3.2. Nghiên cứu sự hấp phụ màu CV

4.3.2.1. Ảnh hưởng của pH
4.3.2.2. Ảnh hưởng của khối lượng
4.3.2.3. Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian

4.3.4. Các phương pháp phân tích mẫu

4.3.4.1. Quang phổ hồng ngoại
4.3.4.2. Quang phổ tán xạ năng lượng
4.3.4.3. Ảnh hiển vi điện tử quét xạ trường
4.3.4.4. Nhiệt trọng lượng
4.3.4.5. Nhiễu xạ tia X
4.3.4.6. Phổ phát xạ nguyên tử ICP-OES
4.3.4.7. Phân tích diện tích bề mặt hấp phụ
4.3.4.8. Quang phổ UV-Vis
4.3.4.9. Xác định pH ở vị trí đẳng điện tích

5. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

5.1. Tinh bột oxi hóa

5.1.1. Phổ hồng ngoại

5.1.2. Nhiễu xạ tia X

5.1.3. Nhiệt trọng lượng

5.2. Tinh chế MMT từ nguồn bentonite

5.3. Vật liệu MMT-tinh bột và MMT-tinh bột oxi hóa

5.3.1. Vật liệu MMT-tinh bột

5.3.1.1. Phổ hồng ngoại
5.3.1.2. Nhiễu xạ tia X
5.3.1.3. Ảnh kính hiển vi điện tử, quang phổ tán xạ năng lượng
5.3.1.4. Nhiệt trọng lượng, diện tích bề mặt của vật liệu

5.3.2. Vật liệu MMT-tinh bột oxi hóa

5.3.2.1. Phổ hồng ngoại
5.3.2.2. Nhiễu xạ tia X
5.3.2.3. Nhiệt trọng lượng

5.4. Nghiên cứu sự hấp phụ màu Crystal Violet

5.4.1. Ảnh hưởng của pH

5.4.2. Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian

5.4.3. Ảnh hưởng của khối lượng

5.4.4. Ảnh hưởng của động học đến quá trình hấp phụ

5.4.5. Ảnh hưởng của các mô hình đẳng nhiệt hấp phụ

5.4.6. Sự hấp phụ màu CV của MMT, MMT-tinh bột, MMT-tinh bột oxi hoá

5.5. Nghiên cứu sự hấp phụ các ion Pb2+, Cd2+, Ni2+ lên vật liệu MMT-tinh bột

5.5.1. Ảnh hưởng của pH

5.5.2. Ảnh hưởng của khối lượng

5.5.3. Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian

5.6. Ảnh hưởng của động học đến phản ứng

5.6.1. Ảnh hưởng của các mô hình đẳng nhiệt hấp phụ
5.6.2. Sự hấp phụ ion Pb2+ trên MMT, MMT-tinh bột, MMT-tinh bột oxi hoá

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

Nghiên cứu biến tính tinh bột chế tạo vật liệu montmorillonite tinh bột định hướng ứng dụng xử lý môi trường

Bạn đang xem trước tài liệu:

Nghiên cứu biến tính tinh bột chế tạo vật liệu montmorillonite tinh bột định hướng ứng dụng xử lý môi trường

Nghiên cứu "Nghiên cứu Vật liệu Montmorillonite-Tinh Bột Biến Tính Ứng Dụng Xử Lý Môi Trường" tập trung vào việc phát triển một vật liệu composite mới, sử dụng montmorillonite (một loại đất sét) kết hợp với tinh bột biến tính, nhằm ứng dụng trong lĩnh vực xử lý môi trường. Nghiên cứu này có thể mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt trong việc hấp phụ các chất ô nhiễm trong nước hoặc đất, nhờ vào khả năng tăng cường hiệu quả hấp phụ và tính thân thiện với môi trường của vật liệu. Việc sử dụng tinh bột biến tính còn giúp cải thiện độ bền cơ học và khả năng phân hủy sinh học của vật liệu composite.

Nếu bạn quan tâm đến lĩnh vực vật liệu composite ứng dụng trong xử lý ô nhiễm, bạn có thể xem thêm luận văn "Luận văn thạc sĩ công nghệ vật liệu chế tạo màng lọc thẩm thấu ngược nanocomposite polyamide tio2 ứng dụng khử muối nước biển" để tìm hiểu về ứng dụng của vật liệu nanocomposite trong việc khử muối nước biển. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể khám phá thêm về các loại vật liệu nanocomposite khác thông qua luận văn "Luận văn thạc sĩ chế tạo và nghiên cứu tính chất của vật liệu cu cnts nanocomposite luận văn ths vật liệu và linh liện nanô" để có cái nhìn tổng quan hơn về lĩnh vực này.