Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, hệ thống ngân hàng thương mại đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là vấn đề quản lý nợ xấu. Tình trạng nợ xấu gia tăng đã ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) Chi nhánh Huyện Tân Lạc cũng không nằm ngoài xu hướng này, với tỷ lệ nợ xấu có nhiều biến động trong giai đoạn 2009-2013. Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank Huyện Tân Lạc, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường năng lực quản lý nợ xấu, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và đảm bảo an toàn tài chính.

Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động quản lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tại Agribank Huyện Tân Lạc trong giai đoạn 2009-2013. Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách quản lý nợ xấu, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững của ngân hàng trong điều kiện thị trường tài chính ngày càng phức tạp. Theo báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, tổng dư nợ cho vay tại chi nhánh tăng từ 168 tỷ đồng năm 2009 lên 305 tỷ đồng năm 2013, trong khi tỷ lệ nợ xấu nội bảng dao động từ 0,6% đến 3,2%, phản ánh những thách thức trong công tác quản lý tín dụng.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại, bao gồm:

  • Lý thuyết quản lý rủi ro tín dụng: Nhấn mạnh vai trò của chính sách quản lý rủi ro trong việc kiểm soát và hạn chế phát sinh nợ xấu, đảm bảo an toàn hoạt động tín dụng.
  • Mô hình phân loại nợ và đánh giá tín dụng nội bộ: Áp dụng hệ thống phân loại nợ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, phân chia nợ thành 5 nhóm từ nợ đủ tiêu chuẩn đến nợ có khả năng mất vốn, làm cơ sở cho việc trích lập dự phòng rủi ro.
  • Khái niệm nợ xấu: Được hiểu là các khoản nợ không được thanh toán đầy đủ hoặc có khả năng không thu hồi, bao gồm cả nợ nội bảng và ngoại bảng đã được xử lý bằng quỹ dự phòng.
  • Mô hình quản lý nợ xấu hiệu quả: Bao gồm các bước xác định, phân loại, xử lý nợ xấu và xây dựng hệ thống giám sát, kiểm soát chặt chẽ.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp, kết hợp:

  • Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu.
  • Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp và so sánh nhằm đánh giá số liệu nợ xấu, dư nợ cho vay, tỷ lệ dự phòng rủi ro trong giai đoạn 2009-2013.
  • Nghiên cứu tình huống (case study) tại Agribank Chi nhánh Huyện Tân Lạc để khảo sát thực trạng quản lý nợ xấu.
  • Phương pháp lịch sử và logic để đánh giá quá trình hình thành, phát triển và các chính sách quản lý nợ xấu của ngân hàng.

Nguồn dữ liệu chính bao gồm báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank Huyện Tân Lạc, số liệu thống kê nợ xấu nội bảng và ngoại bảng, các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý tín dụng và nợ xấu. Cỡ mẫu nghiên cứu là toàn bộ các khoản nợ và hồ sơ tín dụng tại