I. Tổng Quan Luận Án Vốn Xã Hội Sinh Kế Nông Thôn 55
Luận án tập trung vào mối quan hệ giữa vốn xã hội và chiến lược sinh kế của hộ gia đình nông thôn Việt Nam. Sinh kế, đặc biệt ở nông thôn, là chủ đề trọng tâm trong kinh tế học vi mô. Cải thiện sinh kế và giảm nghèo đòi hỏi nghiên cứu sâu về chiến lược sinh kế. Luận án khám phá các phương thức hộ gia đình sử dụng nguồn lực và kỹ năng để đạt mục tiêu sinh kế và nâng cao đời sống. Điều này dẫn đến sự khác biệt trong việc lựa chọn các phương thức tạo thu nhập, hay chính là chiến lược sinh kế. Các nghiên cứu gần đây tập trung vào khám phá các hình mẫu chiến lược sinh kế và sự thay đổi của chúng, mang lại nhiều hàm ý lý thuyết, thực tiễn và chính sách để thúc đẩy sinh kế ở nông thôn. Theo Chambers (1995), chiến lược sinh kế là trung tâm của các giải pháp cần được thảo luận sâu hơn. Chiến lược sinh kế của hộ gia đình mang đến hàm ý về các phương thức mà hộ thực hiện với các nguồn lực và kỹ năng khác nhau nhằm theo đuổi các mục tiêu sinh kế và nâng cao cuộc sống của hộ (Ellis, 2000).
1.1. Tầm quan trọng của chiến lược sinh kế bền vững
Luận án đi sâu vào tìm hiểu sự khác biệt trong việc lựa chọn các phương thức khác nhau để kiến tạo thu nhập cho hộ. DFID(1999) xây dựng khung phân tích sinh kế bền vững, trong đó, việc lựa chọn một phương thức kiến tạo thu nhập hay nói cách khác là chiến lược sinh kế của hộ là bước trung gian để theo đuổi mục tiêu sinh kế. Paul Winters và cộng sự (2001) trong khung phân tích sinh kế của mình đặt chiến lược sinh kế như là một chủ đề trọng tâm của hộ.
1.2. Dịch chuyển chiến lược sinh kế và các hàm ý
Từ những năm 2000 đặc biệt là giai đoạn gần đây, việc khám phá các hình mẫu chiến lược sinh kế của hộ trở thành một chủ đề nghiên cứu trọng tâm được nhiều nhà nghiên cứu tham gia, trong đó, sự thay đổi hay dịch chuyển chiến lược sinh kế mang đến nhiều hàm ý khác nhau không chỉ đóng góp vào lý thuyết mà còn hướng đến các hàm ý thực tiễn và chính sách trong mục tiêu thúc đẩy sinh kế của các hộ vùng nông thôn (Hua và cộng sự, 2017; Kelemen và cộng sự, 2008; Zhang và cộng sự, 2019).
II. Thách Thức Vốn Xã Hội Rủi Ro Sinh Kế Nông Thôn 57
Việc lựa chọn chiến lược sinh kế chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: tài sản sinh kế, đặc trưng kinh tế xã hội, bối cảnh kinh tế, điều kiện tiếp cận kỹ thuật và thị trường. Tài sản sinh kế (5 loại vốn theo DFID, 6 loại theo Winters) đóng vai trò quan trọng. Vốn xã hội, đặc biệt, nhận được sự quan tâm lớn, trở thành nguồn lực quan trọng để thúc đẩy sinh kế bền vững. Vốn xã hội đảm bảo niềm tin, nguyên tắc cộng đồng, giảm chi phí giao dịch (Portes, 1998). Luận án xem xét vai trò của vốn xã hội trong việc giảm thiểu rủi ro và biến động, đặc biệt là do biến đổi khí hậu và rủi ro tự nhiên-xã hội.
2.1. Vai trò của các loại tài sản sinh kế khác nhau
Đối với việc lựa chọn chiến lược sinh kế của hộ, có rất nhiều yếu tố tác động đến hành vi lựa chọn chiến lược sinh kế của hộ, các nhân tố ở cấp độ hộ như các loại tài sản sinh kế, các đặc trung kinh tế xã hội của hộ cũng như các yếu tố bối cảnh bên ngoài như bối cảnh kinh tế xã hội, điều kiện tiếp cận kỹ thuật, thị trường,…(DFID, 1999; Ellis, 1998). Các loại tài sản sinh kế (5 loại vốn sinh kế (tự nhiên, vật chất, tài chính, con người và vốn xã hội) theo DFID (1999) hay 6 loại tài sản (vốn tự nhiên, vốn xã hội, vốn con người, vốn tài chính, vốn vật chất, các tài sản có giá trị) của 2 Winters và các cộng sự (2001)) được xem là những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược sinh kế của hộ.
2.2. Vốn xã hội Nguồn lực thiết yếu cho sinh kế bền vững
So với các vốn, tài sản khác thì vốn xã hội được nhấn mạnh trong lĩnh vực xã hội học và lan tỏa sang các ngành nghiên cứu xã hội khác trở thành một chủ đề nghiên cứu liên ngành. Vốn xã hội là một nhân tố quan trọng được quan tâm ngày càng nhiều trong nghiên cứu và được coi là một nguồn lực quan trọng để thúc đẩy sự phát triển sinh kế bền vững của mỗi hộ gia đình. Hơn thế nữa, vốn xã hội thay thế các định chế khác nhằm đảm bảo niềm tin, các nguyên tắc của cộng đồng và nhờ đó thúc đẩy xã hội phát triển, giảm các chi phí giao dịch (Portes, 1998).
2.3. Vốn xã hội và khả năng chống chịu rủi ro sinh kế
Vốn xã hội còn minh chứng vai trò quan trọng trong đảm bảo ổn định sinh kế, đặc biệt trước các biến động do ảnh hưởng từ biến đổi khí hậu, rủi ro tự nhiên-xã hội. Vốn xã hội có thể giảm nhẹ các ảnh hưởng xấu đến sinh kế, gia tăng phúc lợi và sinh kế hộ (Adams và cộng sự 1998; Thulstrup 2015; Quandt và cộng sự 2017; Quandt 2018), trong đó, một số nghiên cứu nhấn mạnh đến việc vốn xã hội giúp hỗ trợ hộ gia đình đa dạng hóa sinh kế (Marschke and Berkes 2006) hay đáp ứng trước các điều kiện môi trường cũng như hưởng được nhiều lợi ích từ việc nhận được trợ giúp (Li và cộng sự 2018; Liu và cộng sự 2019). Nói cách khác, vốn xã hội có thể hỗ trợ hộ gia đình củng cố hay điều chỉnh chiến lược sinh kế phù hợp trong các bối cảnh dễ tổn thương (W. Liu và cộng sự, 2020).
III. Cách Tiếp Cận Khung Lý Thuyết Về Chiến Lược Sinh Kế 60
Luận án tiếp cận vai trò của vốn xã hội trong chiến lược sinh kế từ nhiều khung lý thuyết sinh kế khác nhau. DFID nhấn mạnh vốn xã hội không chỉ là tài sản sinh kế mà còn là nhân tố quan trọng tạo cơ hội sinh kế và thúc đẩy các nguồn tài sản khác. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, chiến lược sinh kế (tĩnh và động) chịu ảnh hưởng từ các nhân tố sinh kế, trong đó vốn xã hội trở thành động lực quan trọng thúc đẩy sự chuyển đổi trong chiến lược sinh kế. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra mối liên kết giữa các loại hình vốn sinh kế, đặc biệt là giữa vốn xã hội và các loại vốn khác (Phan và cộng sự, 2019).
3.1. Vốn xã hội và tác động trực tiếp gián tiếp tới sinh kế
Các bằng chứng thực nghiệm tại các quốc gia khác nhau cho thấy, chiến lược sinh kế cả tĩnh và động của hộ đều chịu ảnh hưởng từ các nhân tố sinh kế, trong đó, vốn xã hội trở thành một động lực quan trọng trực tiếp hay gián tiếp thúc đẩy sự chuyển đổi trong chiến lược sinh kế của hộ (Hua và cộng sự, 2017; Kelemen và cộng sự, 2008; Zhang và cộng sự, 2019).
3.2. Mối liên kết giữa vốn xã hội và các loại vốn khác
Không chỉ vậy, các nghiên cứu gần đây cho thấy các ảnh hưởng cũng như các mối liên kết, tác động lẫn nhau giữa các loại hình vốn sinh kế, đặc biệt đối với mối liên hệ giữa vốn xã hội – vốn vô hình với các loại vốn sinh kế khác của hộ (Phan và cộng sự, 2019).
3.3. Ảnh hưởng tiêu cực của vốn xã hội các ràng buộc vô hình
Thêm vào đó, các nghiên cứu thực nghiệm khác cũng chỉ ra các ảnh hưởng tiêu cực của vốn xã hội trong việc ngăn cản các hành vi của cá nhân nói riêng và hộ nói chung thoát ra khỏi những khuôn mẫu – ràng buộc vô hình, điều này cản trở sự sáng tạo cũng như mức độ đáp ứng cho các hoạt động sinh kế mới, các hoạt động có mức sinh lợi cao hơn, rủi ro hơn hay mới hơn (Béné và cộng sự, 2016).
IV. Phân Tích Thực Trạng Chiến Lược Sinh Kế Hiện Tại 58
Luận án xem xét thực trạng chiến lược sinh kế tại nông thôn Việt Nam trong bối cảnh đô thị hóa và chênh lệch thu nhập giữa thành thị và nông thôn. Tỷ lệ dân cư thành thị tăng nhanh, trong khi thu nhập trung bình ở nông thôn chỉ bằng khoảng 60% so với thành thị (Phụ lục 5). Luận án sẽ phân tích các hình mẫu chiến lược sinh kế phổ biến, sự thay đổi theo thời gian, và vai trò của vốn xã hội trong việc định hình các chiến lược sinh kế này. Các hộ dân khu vực nông thôn...
4.1. Đô thị hóa và chênh lệch thu nhập nông thôn thành thị
Tại Việt Nam, quá trình đô thị hóa đã thúc đẩy tỷ lệ dân cư sống ở các khu vực thành thị tăng từ mức khoảng 19% vào năm 1990, đến năm 2015 đạt mức 34% và đến năm 2020 đã đạt mức xấp xỉ 37% (Phụ lục 5). So với thành thị, thu nhập trung bình của khu vực nông thôn chỉ bằng khoảng 60% thu nhập trung bình của khu vực thành thị, mức độ giãn cách thu nhập trên khía cạnh tuyệt đối giữa 2 khu vực này ngày càng tăng (Phụ lục 5).
4.2. Phân tích hình mẫu chiến lược sinh kế phổ biến
Luận án sẽ phân tích các hình mẫu chiến lược sinh kế phổ biến, sự thay đổi theo thời gian, và vai trò của vốn xã hội trong việc định hình các chiến lược sinh kế này.
V. Vai Trò Vốn Xã Hội Lựa Chọn và Dịch Chuyển Sinh Kế 59
Luận án đi sâu vào phân tích vai trò của vốn xã hội trong việc lựa chọn và dịch chuyển chiến lược sinh kế. Mô hình lựa chọn chiến lược sinh kế, bao gồm các chiến lược phi nông nghiệp, nông nghiệp, làm thuê và chuyển giao, được phân tích để hiểu rõ tác động của vốn xã hội. Luận án cũng xem xét vốn xã hội trong bối cảnh chiến lược sinh kế động, đánh giá vai trò của nó trong quá trình chuyển đổi sinh kế.
5.1. Phân tích mô hình lựa chọn chiến lược sinh kế
Mô hình lựa chọn chiến lược sinh kế, bao gồm các chiến lược phi nông nghiệp (LS1), nông nghiệp (LS2), làm thuê-làm công (LS3) và chuyển giao (LS4), được phân tích để hiểu rõ tác động của vốn xã hội.
5.2. Vốn xã hội trong chiến lược sinh kế động
Luận án cũng xem xét vốn xã hội trong bối cảnh chiến lược sinh kế động, đánh giá vai trò của nó trong quá trình chuyển đổi sinh kế.
VI. Chính Sách Nâng Cao Vai Trò Vốn Xã Hội Đến 2030 54
Luận án đưa ra các quan điểm và hàm ý chính sách nhằm nâng cao vai trò của vốn xã hội trong chiến lược sinh kế đến năm 2030. Các chính sách tập trung vào cải thiện và thúc đẩy vốn xã hội trong các chiến lược sinh kế, tận dụng vai trò của vốn xã hội trong khai thác hiệu quả các nguồn vốn sinh kế, và phát huy vai trò của vốn xã hội trước các bối cảnh mới.
6.1. Cải thiện và thúc đẩy vai trò vốn xã hội trong sinh kế
Các chính sách tập trung vào cải thiện và thúc đẩy vốn xã hội trong các chiến lược sinh kế.
6.2. Tận dụng vốn xã hội để khai thác nguồn vốn sinh kế
Các chính sách tận dụng vai trò của vốn xã hội trong khai thác hiệu quả các nguồn vốn sinh kế.
6.3. Phát huy vốn xã hội trước các bối cảnh thay đổi
Các chính sách phát huy vai trò của vốn xã hội trước các bối cảnh mới.