Ứng dụng và triển khai kỹ thuật truyền hình độ phân giải cao tại Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh

Trường đại học

Đại học Giao thông vận tải

Người đăng

Ẩn danh

2014

150
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN CAO ỌC

MỞ ĐẦU

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

1. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRU ỀN N SỐ

1.1. ch s h h th h v phát triể c hệ tru ề h h số

1.2. Động lực ra đời của truyền hình số

1.3. ch sử phát triển truyền hình số

1.4. Đặc điểm truyền hình số

1.5. Các tiêu chuẩn của tru ề h h số

1.6. Những thách thức trong quá trình ASO

1.7. Khái niệm các thông số PSI/SI

1.8. Quá trình chuyển đổi từ tương tự sang số

1.9. S sá h u h ợc điể i a tru ề h h t t v tru ề h h số i a tru ề h h S v

1.10. So sánh ưu nhược điểm giữa truyền hình tương tự và truyền hình số

1.11. So sánh ưu nhược điểm giữa truyền hình SD và HD

1.12. Kết luậ ch I

2. C ƯƠNG II: CÁC CÔNG NG Ệ VÀ K THUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG HDTV

2.1. Tiêu chuẩ tru ề h h : Độ phân giải ph pháp quét tỉ lệ khu h h điểm ảnh

2.2. Phương pháp quét

2.3. Phương pháp quét x n ẽ “vi o loo ”

2.4. Quét liên tục “film loo ”

2.5. So sánh 2 ỹ thuật quét x n ẻ và quét liên tục

2.6. Tỷ lệ khuôn hình

2.7. Các chuẩn é vi au i tr

2.8. Tổng quan nén MPEG

2.9. ược sử và đặc điểm

2.10. Cấu trúc luồng bít MPEG

2.11. Tiêu chu n nén MPEG-1

2.12. Đặc điểm cơ ản

2.13. Phần Phim ảnh và âm thanh trong nén MPEG-1

2.14. Tiêu chu n nén MPEG-2

2.15. Các đặc điểm của tiêu chu n MPEG-2

2.16. Ph m-cấp MPEG-2

2.17. Các loại dòng dữ liệu trong MPEG – 2

2.18. Tiêu chu n nén MPEG-4 H264/AVC

2.19. Nén tín hiệu audio theo tiêu chu n MPEG-4 trong HDTV

2.20. Các profiles và levels trong H.2

2.21. Kỹ thuật nén video H.6

2.22. Nén tín hiệu audio theo tiêu chu n MPEG

2.23. Mô hình tâm lý thính giác

2.24. Sự che lấp tín hiệu audio

2.25. Tiêu chu n nén audio MPEG

2.26. Đánh giá hiệu quả của quá trình nén tín hiệu trong truyền hình số

2.27. Qui trình sản xuất HDTV

2.28. Quá trình tiền kỳ và hậu kỳ

2.29. Vấn đề trong truyền dẫn phát sóng

2.30. Vấn đề về lưu trữ, tái sử dụng

2.31. Sơ đồ hối và nguyên lý hoạt động quá trình sản xuất chương trình HD trong phim trường

2.32. Sơ đồ hối tín hiệu trong phim trường

2.33. Nguyên lý hoạt động

2.34. Kết luậ ch II

3. C ƯƠNG III: CÁC P ƯƠNG T ỨC TRUYỀN DẪN HDTV

3.1. Truyền dẫn HDTV qua vệ tinh

3.2. Giới thiệu và đặc điểm của truyền dẫn qua vệ tinh

3.3. Nguyên lý truyền dẫn HDTV qua vệ tinh

3.4. Công nghệ DVB-S

3.5. Công nghệ DVB-S2

3.6. Truyền dẫn HDTV qua sóng mặt đất

3.7. Giới thiệu và đặc điểm truyền dẫn HDTV qua sóng mặt đất

3.8. Đặc điểm truyền dẫn qua sóng mặt đất

3.9. Mô hình cấu trúc DVB-T2

3.10. Các thông số kỹ thuật cơ ản DVB-T2

3.11. Ph thức truyền dẫn HDTV qua mạng truyền hình cáp

3.12. Giới thiệu và đặc điểm

3.13. Đặc điểm truyền ẫn qua mạng cáp

3.14. Nguyên lý truyền dẫn HDTV qua mạng truyền hình cáp

3.15. Truyền dẫn HDTV qua mạng Internet ( IP-HDTV)

3.16. Mô hình hệ thống

3.17. Các thành phần cơ ản của mạng IPTV

3.18. Thành phần cơ ản của mạng IPTV

3.19. Truyền hình theo yêu cầu VoD

3.20. Đầu thu Set-top box

3.21. Kết luậ ch III

4. C ƯƠNG IV: ỨNG DỤNG VÀ TRIỂN KHAI HDTV TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH TP

4.1. Th c tế ứng dụng và triển khai HDTV ở một số đ i tru ền hình

4.2. HDTV tại Nhật Bản

4.3. HDTV tại Mỹ

4.4. HDTV tại châu Âu

4.5. HDTV tại Việt Nam

4.6. Th c trạ tại đ i tru ề h h Th h phố ồ Chí Mi h

4.7. Các đề xuất trong quá trình triển khai HDTV tại Đ i tru ề h h TP

4.8. Tiêu chu n về tín hiệu hình ảnh

4.9. Yêu cầu hình ảnh

4.10. Yêu cầu về tín hiệu

4.11. Chuyển đổi đ nh dạng khuôn hình và khoảng an toàn cho chữ

4.12. Chuyển đổi đ nh dạng khuôn hình

4.13. Khoảng an toàn cho chữ

4.14. Sử dụng tư liệu HD

4.15. Tiêu chu n về tín hiệu âm thanh

4.16. Yêu cầu về tín hiệu âm thanh

4.17. Tiêu chu n tín hiệu âm thanh

4.18. Tiêu chu n về File

4.19. Tiêu chu n File

4.20. Quy đ nh về kết cấu chương trình

4.21. Quy đ nh về vật lưu trữ

4.22. Tiêu chu n về các thiết b sản xuất chương trình

4.23. Yêu cầu đối với thiết b tiền kỳ gọn nhẹ cho chương trình tin tức thời sự

4.24. Yêu cầu đối với các thiết b ghi hình gọn nhẹ cho các chương trình khác

4.25. Yêu cầu đối với thiết b studio và xe truyền hình lưu động

4.26. Yêu cầu đối với thiết phòng thu âm

4.27. Tiêu chu n đối với các thể loại chương trình

4.28. Tiêu chu n cho chương trình tin tức thời sự

4.29. Tiêu chu n cho các chương trình giải trí, game-show, thể thao

4.30. Tiêu chu n cho các chương trình văn nghệ

4.31. Tiêu chu n cho các chương trình phim tài liệu hoa học

4.32. Tiêu chu n cho các chương trình trail r quảng cáo

4.33. Tiêu chu n cho các chương trình phim truyền hình

4.34. Tiêu chu n cho các chương trình truyền hình trực tiếp

4.35. Đá h iá hiệu quả của quá trình chuyể đổi SDTV sang HDTV tại Đ i tru ề h h TP CM

4.36. Kết luậ ch IV

ẾT UẬN VÀ ƯỚNG P ÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

LỜI CAM ĐOAN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng quan về truyền hình số

Chương này trình bày tiến trình phát triển của truyền hình số, bao gồm lịch sử hình thành, các tiêu chuẩn kỹ thuật và so sánh ưu nhược điểm giữa truyền hình tương tựtruyền hình số. Truyền hình số là sự kế thừa của truyền hình tương tự, mang lại lợi ích to lớn trong truyền thông. Hệ thống này được xây dựng từ sự chuyển tiếp các hệ thống tương tự như PAL và NTSC. Ở Việt Nam, truyền hình số được triển khai từ năm 1996 và ngày càng phổ biến.

1.1. Lịch sử phát triển

Truyền hình số bắt đầu từ thập niên 70, khi truyền hình tương tự tỏ ra hạn chế. Sự chuyển đổi từ hệ thống tương tự sang số đã mang lại chất lượng hình ảnh và âm thanh vượt trội. Các tiêu chuẩn như PAL và NTSC được số hóa, tạo nền tảng cho sự phát triển của truyền hình số.

1.2. Ưu điểm của truyền hình số

Truyền hình số cho phép người xem tiếp nhận chương trình trên nhiều thiết bị như tivi, điện thoại, máy tính. Nhờ kỹ thuật nén số, chất lượng hình ảnh và âm thanh được cải thiện đáng kể, mang lại trải nghiệm tốt hơn so với truyền hình tương tự.

II. Công nghệ và kỹ thuật trong HDTV

Chương này tập trung vào các công nghệ và kỹ thuật được sử dụng trong HDTV, bao gồm độ phân giải, phương pháp quét, tỷ lệ khung hình và các chuẩn nén video, audio. HDTV đòi hỏi độ phân giải cao, phương pháp quét tiên tiến và tỷ lệ khung hình phù hợp để đảm bảo chất lượng hình ảnh.

2.1. Độ phân giải và phương pháp quét

HDTV sử dụng độ phân giải cao hơn so với SDTV, mang lại hình ảnh sắc nét và chi tiết. Phương pháp quét liên tục và quét xen kẽ được áp dụng để tối ưu hóa chất lượng hình ảnh. So sánh giữa hai phương pháp này cho thấy ưu điểm của quét liên tục trong việc giảm hiện tượng bóng ma và mờ nhiễu.

2.2. Chuẩn nén MPEG

Các chuẩn nén MPEG như MPEG-2 và MPEG-4 được sử dụng rộng rãi trong HDTV. MPEG-2 phù hợp cho truyền hình số, trong khi MPEG-4 mang lại hiệu quả nén cao hơn, đặc biệt trong việc truyền tải video độ phân giải cao. Các chuẩn này đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa băng thông và chất lượng hình ảnh.

III. Phương thức truyền dẫn HDTV

Chương này phân tích các phương thức truyền dẫn HDTV, bao gồm qua vệ tinh, sóng mặt đất, mạng cáp và Internet. Mỗi phương thức có đặc điểm và ưu nhược điểm riêng, phù hợp với các điều kiện triển khai khác nhau.

3.1. Truyền dẫn qua vệ tinh

Truyền dẫn HDTV qua vệ tinh sử dụng công nghệ DVB-S và DVB-S2, mang lại phạm vi phủ sóng rộng và chất lượng tín hiệu ổn định. Tuy nhiên, chi phí triển khai và bảo trì hệ thống vệ tinh khá cao.

3.2. Truyền dẫn qua mạng cáp

Truyền dẫn HDTV qua mạng cáp (DVB-C) phù hợp cho các khu vực đô thị, nơi có cơ sở hạ tầng mạng cáp phát triển. Phương thức này mang lại chất lượng tín hiệu tốt và chi phí triển khai thấp hơn so với vệ tinh.

IV. Ứng dụng và triển khai HDTV tại Đài Truyền hình TP

Chương này đánh giá thực trạng ứng dụng và triển khai HDTV tại Đài Truyền hình TP.HCM, đồng thời đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả. Quá trình chuyển đổi từ SDTV sang HDTV đòi hỏi đầu tư lớn về thiết bị và công nghệ.

4.1. Thực trạng triển khai

Đài Truyền hình TP.HCM đang trong quá trình chuyển đổi từ SDTV sang HDTV để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khán giả. Các kênh truyền hình đang dần được nâng cấp để phát sóng với độ phân giải cao.

4.2. Đề xuất giải pháp

Các đề xuất bao gồm nâng cấp thiết bị, đào tạo nhân lực và áp dụng các chuẩn kỹ thuật mới. Việc sử dụng tư liệu HD và tuân thủ các tiêu chuẩn về hình ảnh, âm thanh là yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng chương trình.

01/03/2025
Ứng dụng và triển khai kỹ thuật truyền hình độ phân giải cao cho đài truyền hình thành phố hồ chí minh luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện tử

Bạn đang xem trước tài liệu:

Ứng dụng và triển khai kỹ thuật truyền hình độ phân giải cao cho đài truyền hình thành phố hồ chí minh luận văn thạc sỹ kỹ thuật điện tử

Luận văn Thạc sỹ "Ứng dụng kỹ thuật truyền hình độ phân giải cao tại Đài Truyền hình TP.HCM" khám phá những công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực truyền hình, đặc biệt là việc áp dụng kỹ thuật độ phân giải cao (HD) để nâng cao chất lượng phát sóng. Tài liệu này không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về các phương pháp kỹ thuật mà còn phân tích lợi ích của việc sử dụng công nghệ HD trong việc cải thiện trải nghiệm người xem. Độc giả sẽ tìm thấy thông tin hữu ích về cách mà Đài Truyền hình TP.HCM đã áp dụng những công nghệ này để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khán giả.

Để mở rộng thêm kiến thức về lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo tài liệu Tiểu luận công nghệ truyền hình hbbtv các công nghệ và kỹ thuật được dùng trong hbbtv, nơi cung cấp cái nhìn tổng quan về các công nghệ và kỹ thuật hiện đại trong truyền hình HBBTV. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn tìm hiểu thêm về các xu hướng và ứng dụng công nghệ trong ngành truyền hình hiện nay.